Nhập Tên cần tra
不
Âm Hán Việt: bưu, bất, bỉ, phi, phu, phầu, phủ
Âm Pinyin: bù ㄅㄨˋ, fōu ㄈㄡ, fǒu ㄈㄡˇ
Tổng nét: 4
Bộ: nhất 一 (+3 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一ノ丨丶
Thương Hiệt: MF (一火)
Unicode: U+4E0D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: bù ㄅㄨˋ, fōu ㄈㄡ, fǒu ㄈㄡˇ
Tổng nét: 4
Bộ: nhất 一 (+3 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一ノ丨丶
Thương Hiệt: MF (一火)
Unicode: U+4E0D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Họ người — Các âm khác là Bất, Bỉ, Phu.
Từ điển phổ thông
không, chẳng
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” 不可 không thể, “bất nhiên” 不然 chẳng thế, “bất cửu” 不久 không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
(pht) ① Không, chẳng, chả (từ chỉ ý phủ định hoặc từ chối): 不知道 Không biết; 不好 Không tốt, không hay, không đẹp; 我不去 Tôi chả đi đâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không. Chẳng. Đừng — Các âm khác là Bỉ, Bưu, Phu. Xem các âm này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Bỉ — Các âm khác là Bất, Bưu, Phu. Xem các âm này.
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” 不可 không thể, “bất nhiên” 不然 chẳng thế, “bất cửu” 不久 không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” 不可 không thể, “bất nhiên” 不然 chẳng thế, “bất cửu” 不久 không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” 不可 không thể, “bất nhiên” 不然 chẳng thế, “bất cửu” 不久 không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” 不可 không thể, “bất nhiên” 不然 chẳng thế, “bất cửu” 不久 không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” 未知从今去, 当复如此不 (Du tà xuyên 游斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” 否. ◎Như: “tha lai phủ” 他来不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phi hiển tai Văn Vương mô” 不显哉文王谋 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” 柎. ◇Thi Kinh 诗经: “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” 常棣之华, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
① Chẳng, như bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, v.v.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 当复如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不显哉文王谋 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
① (đph) Chăng, có... hay không (từ đặt ở cuối câu để hỏi, dùng như 否, bộ 口): 他来不? Anh ấy có đến hay không?; 你知道不? Anh biết chăng?; 秦王以十五城请易寡人之璧,可予不? Vua Tần đem mười lăm thành xin đổi lấy ngọc bích của ta, có nên cho hắn không? (Sử kí); 是昔太邕不? Đó có phải là ông Thái Ung đời xưa không? (Tề hài kí);
② [fôu] (Họ) Phủ.
② [fôu] (Họ) Phủ.