Nhập Tên cần tra
往
Âm Hán Việt: vãng
Âm Pinyin: wǎng ㄨㄤˇ, wàng ㄨㄤˋ
Tổng nét: 8
Bộ: xích 彳 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰彳主
Nét bút: ノノ丨丶一一丨一
Thương Hiệt: HOYG (竹人卜土)
Unicode: U+5F80
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: wǎng ㄨㄤˇ, wàng ㄨㄤˋ
Tổng nét: 8
Bộ: xích 彳 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰彳主
Nét bút: ノノ丨丶一一丨一
Thương Hiệt: HOYG (竹人卜土)
Unicode: U+5F80
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. đi
2. theo hướng
3. đã qua
2. theo hướng
3. đã qua
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, đến. ◎Như: “vãng lai” 往来 đi lại. ◇Trang Tử 庄子: “Vãng kiến Lão Đam” 往见老聃 (Thiên đạo 天道) Đến ra mắt Lão Đam.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼赠我厚, 惭此往物轻 (Lưu quận tặng phụ 留郡赠妇) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德经: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 执大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往闻庸蜀之南, 恆雨少日, 日出则犬吠, 予以为过言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韦中立论师道书) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六记: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷记愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水浒传: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉开五指往店主人脸上只一掌, 把那店主人打了踉跄 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼赠我厚, 惭此往物轻 (Lưu quận tặng phụ 留郡赠妇) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德经: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 执大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往闻庸蜀之南, 恆雨少日, 日出则犬吠, 予以为过言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韦中立论师道书) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六记: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷记愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水浒传: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉开五指往店主人脸上只一掌, 把那店主人打了踉跄 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði.
② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生.
② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生.
Từ điển Trần Văn Chánh
Hướng về, về phía: 过桥往东走几步就是我的家 Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như 望 [wàng] nghĩa
⑤. Xem 往 [wăng].
⑤. Xem 往 [wăng].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đi, đến: 来往 Tới lui, đi lại, qua lại;
② Đi về: 这趟车开往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重现眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往闻庸蜀之南,恒雨少日,日出则犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我们往往谈到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: 过此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自兹以往 Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng].
② Đi về: 这趟车开往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重现眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往闻庸蜀之南,恒雨少日,日出则犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我们往往谈到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: 过此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自兹以往 Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đi qua. Td: Vãng lai — Tới. Đến — Đã qua. Td: Dĩ vãng.