Nhập Tên cần tra
莫
Âm Hán Việt: bá, mạc, mạch, mịch, mộ
Âm Pinyin: mò ㄇㄛˋ, mù ㄇㄨˋ
Tổng nét: 10
Bộ: thảo 艸 (+7 nét)
Lục thư: hội ý & hình thanh
Hình thái: ⿱艹旲
Nét bút: 一丨丨丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: TAK (廿日大)
Unicode: U+83AB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: mò ㄇㄛˋ, mù ㄇㄨˋ
Tổng nét: 10
Bộ: thảo 艸 (+7 nét)
Lục thư: hội ý & hình thanh
Hình thái: ⿱艹旲
Nét bút: 一丨丨丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: TAK (廿日大)
Unicode: U+83AB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển phổ thông
1. không phải
2. đừng, chớ
2. đừng, chớ
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈与关, 张赶杀贼众, 如虎入羊群, 纵横莫当 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
Từ điển Thiều Chửu
① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大于海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 图久远者,莫如西归 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛于以无国之人而谈国事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感动 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được;
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一筹莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我听错了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不来,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 与其你去,莫如他来 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 与其坐在家裡发愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路无知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顾 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾犹人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其谢之也,犹未之莫与? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫铁 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 谟, bộ 言): 圣人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一筹莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我听错了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不来,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 与其你去,莫如他来 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 与其坐在家裡发愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路无知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顾 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾犹人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其谢之也,犹未之莫与? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫铁 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 谟, bộ 言): 圣人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chẳng. Đừng. Không. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi anh đừng hỏi ) — Các âm khác là Mạch, Mộ. Xem các âm này.
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈与关, 张赶杀贼众, 如虎入羊群, 纵横莫当 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
Từ điển Thiều Chửu
① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈与关, 张赶杀贼众, 如虎入羊群, 纵横莫当 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈与关, 张赶杀贼众, 如虎入羊群, 纵横莫当 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意须尽欢, 莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 变化莫测 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫测高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 诗经: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 圣人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 广莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 诗经: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏风, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 论语: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先进) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 诗经: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 维叶莫莫, 是刈是镬 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飞腾何限云中鹤, 寂莫空馀涧底鳞 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送梦敦学士假归桐城).
Từ điển Thiều Chửu
① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震惧 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意须尽欢,莫使金樽空对月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 广莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其叶莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君妇莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Buổi chiều, chiều, muộn: 不夙则莫 Chẳng sớm thì chiều (Thi Kinh: Tề phong, Đông phương vị minh); 莫春者,春服既成 Tháng ba xuân muộn, áo mặc mùa xuân đã may xong (Luận ngữ: Tiên tiến);
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như).
② Cỏ mộ: 言采其莫 Đi hái cỏ mộ (Thi Kinh: Nguỵ phong, Phần tự như).
Mặt trời u ám, bị mây che khuất — Các âm khác là Mạc, Mạch. Xem các âm này.