Nhập Tên cần tra
徼
Âm Hán Việt: kiêu, kiếu, kiểu, yêu
Âm Pinyin: jiāo ㄐㄧㄠ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ, yāo ㄧㄠ, yáo ㄧㄠˊ
Tổng nét: 16
Bộ: xích 彳 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰彳敫
Nét bút: ノノ丨ノ丨フ一一丶一フノノ一ノ丶
Thương Hiệt: HOHSK (竹人竹尸大)
Unicode: U+5FBC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm Pinyin: jiāo ㄐㄧㄠ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ, yāo ㄧㄠ, yáo ㄧㄠˊ
Tổng nét: 16
Bộ: xích 彳 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰彳敫
Nét bút: ノノ丨ノ丨フ一一丶一フノノ一ノ丶
Thương Hiệt: HOHSK (竹人竹尸大)
Unicode: U+5FBC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Từ điển phổ thông
cầu may
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngoài biên, biên giới, biên tái.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 游徼.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
Cầu xin để có — Bắt chước. Lấy ý của người khác làm như của mình — Các âm khác là Kiếu, Yêu.
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngoài biên, biên giới, biên tái.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 游徼.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
Từ điển Trần Văn Chánh
Dựng hàng rào làm ranh giới — Tuân theo — Vi diệu. Nhỏ nhặt tinh vi — Các âm khác là Kiêu, Yêu.
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngoài biên, biên giới, biên tái.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
2. (Danh) Đường nhỏ. ◇Lí Hạ 李贺: “Hộc yên minh thâm kiếu” 縠烟暝深徼 (Xuân quy Xương Cốc 春归昌谷) Khói mây làm u tối đường nhỏ và sâu.
3. (Động) Tuần xét. ◎Như: “kiếu tuần” 徼循 đi tuần sát.
4. Một âm là “kiêu”. (Động) Cầu, mong, tìm. ◎Như: “kiêu phúc” 徼福 cầu phúc, “kiêu hạnh” 徼幸 cầu may.
5. (Động) Vời lại, chuốc lấy. ◇Tả truyện 左传: “Kì dĩ kiêu họa dã” 其以徼祸也 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Làm thế là vời họa đến với mình vậy.
6. (Động) Chép nhặt, lấy cắp, sao tập. ◇Luận Ngữ 论语: “Ố kiêu dĩ vi trí giả, ố bất tốn dĩ vi dũng giả” 恶徼以为智者, 恶不孙以为勇者 (Dương Hóa 阳货) Ghét kẻ chép nhặt lấy cắp (của người khác) mà tự cho là trí, ghét kẻ không khiêm tốn mà tự cho là dũng.
7. Lại một âm là “yêu”. (Động) Ngăn che, cản trở.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði tuần xét, lính đi tuần gọi là du kiếu 游徼.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
② Ngoài biên. Lấy cọc đóng mốc để chia địa giới với các nước man di gọi là biên kiếu 边徼, phía đông bắc gọi là tái 塞, phía tây nam gọi là kiếu 徼, lấy cái ý nghĩa như che chở trong nước vậy.
③ Một âm là kiêu. cầu, như kiêu phúc 徼福 cầu phúc, kiêu hạnh 徼幸 cầu may, v.v.
④ Rình mò, dò xét. Như ố kiêu dĩ vi tri giả 恶徼以为知者 ghét kẻ rình mò lấy làm biết ấy.
⑤ Lại một âm là yêu. Ngăn che.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Cầu, cầu lấy: 吾子惠徼齐国之福 Ngài làm ơn cầu lấy cái phúc của nước Tề (Tả truyện: Thành công nhị niên);
② Ngăn che, ngăn chặn. Cv. 邀.
② Ngăn che, ngăn chặn. Cv. 邀.
Che đi — Chắn lại — Các âm khác là Kiêu, Kiếu. Xem các âm này.