Nhập Tên cần tra
及
Âm Hán Việt: cập
Âm Pinyin: jí ㄐㄧˊ
Tổng nét: 3
Bộ: hựu 又 (+1 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: ノフ丶
Thương Hiệt: NHE (弓竹水)
Unicode: U+53CA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: jí ㄐㄧˊ
Tổng nét: 3
Bộ: hựu 又 (+1 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: ノフ丶
Thương Hiệt: NHE (弓竹水)
Unicode: U+53CA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. tới, đến, kịp
2. bằng
3. cùng với, và
2. bằng
3. cùng với, và
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đến, đạt tới. ◎Như: “cập chí” 及至 cho đến, “cập đệ” 及第 thi đậu. ◇Tả truyện 左传: “Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã” 不及黄泉, 无相见也 (Ẩn Công nguyên niên 隐公元年) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.
2. (Động) Kịp. ◎Như: “cập thời” 及时 kịp thời, “cập tảo” 及早 sớm cho kịp. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập” 我已失口, 悔无及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.
3. (Động) Bằng. ◎Như: “bất cập nhân” 不及人 chẳng bằng người. ◇Lí Bạch 李白: “Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình” 桃花潭水深千尺, 不及汪伦送我情 (Tặng Uông Luân 赠汪伦) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4. (Động) Liên quan, liên lụy, dính líu. ◎Như: “ba cập” 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).
5. (Động) Kế tục. ◎Như: “huynh chung đệ cập” 兄终弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).
6. (Động) Thừa lúc, thừa dịp. ◇Tả truyện 左传: “Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi” 及其未既济也, 请击之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.
7. (Liên) Cùng, và. ◇Ngụy Hi 魏禧: “Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp” 扣其乡及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大铁椎传) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.
2. (Động) Kịp. ◎Như: “cập thời” 及时 kịp thời, “cập tảo” 及早 sớm cho kịp. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập” 我已失口, 悔无及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.
3. (Động) Bằng. ◎Như: “bất cập nhân” 不及人 chẳng bằng người. ◇Lí Bạch 李白: “Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình” 桃花潭水深千尺, 不及汪伦送我情 (Tặng Uông Luân 赠汪伦) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4. (Động) Liên quan, liên lụy, dính líu. ◎Như: “ba cập” 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).
5. (Động) Kế tục. ◎Như: “huynh chung đệ cập” 兄终弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).
6. (Động) Thừa lúc, thừa dịp. ◇Tả truyện 左传: “Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi” 及其未既济也, 请击之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.
7. (Liên) Cùng, và. ◇Ngụy Hi 魏禧: “Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp” 扣其乡及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大铁椎传) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
① Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập 兄终弟及 anh hết đến em, cập thời 及时 kịp thời, ba cập 波及 tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình.
② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người.
③ Cùng.
② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người.
③ Cùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đến, tới: 由表及裡 Từ ngoài đến trong; 将及十载 Sắp (đến) mười năm; 涉及 Liên quan tới; 自古及今,未尝闻也 Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử);
② Kịp: 现在去来不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及时】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及时纠正错误 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有问题,就该及早解决 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều;
③ Bằng: 柳木不及松木坚固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách);
④ Và, cùng với: 主要问题及次要问题 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其乡及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心伤悲,殆及公子同归 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晋侯及楚子,郑伯战于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên);
⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敌枪再击,寨中人又鹜伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao);
⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既济也,请击之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑦ [Jí] (Họ) Cập.
② Kịp: 现在去来不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及时】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及时纠正错误 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有问题,就该及早解决 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều;
③ Bằng: 柳木不及松木坚固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách);
④ Và, cùng với: 主要问题及次要问题 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其乡及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心伤悲,殆及公子同归 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晋侯及楚子,郑伯战于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên);
⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敌枪再击,寨中人又鹜伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao);
⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既济也,请击之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑦ [Jí] (Họ) Cập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đến. Tới — Kịp.