Nhập Tên cần tra
而
Âm Hán Việt: nhi, năng
Âm Pinyin: ér ㄦˊ, néng ㄋㄥˊ
Tổng nét: 6
Bộ: nhi 而 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一ノ丨フ丨丨
Thương Hiệt: MBLL (一月中中)
Unicode: U+800C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: ér ㄦˊ, néng ㄋㄥˊ
Tổng nét: 6
Bộ: nhi 而 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一ノ丨フ丨丨
Thương Hiệt: MBLL (一月中中)
Unicode: U+800C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má
2. thế mà
3. lông má
Từ điển phổ thông
xe tang, xe đưa đám
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而无罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史记: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 则幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史记: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不许仲子者, 徒以亲在, 今不幸而母以天终, 仲子所欲报仇者为谁? 请得从事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聂政传) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 从今而后 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易经: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者谓之道 (Hệ từ thượng 繫辞上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 几智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 论语: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其为人也孝弟, 而好犯上者鲜矣 (Học nhi 学而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 论语: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 学而时习之, 不亦说乎 (Học nhi 学而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 则, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易经: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子见几而作, 不俟终日 (Hệ từ hạ 繫辞下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木润 (Khuyến học 劝学) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 论语: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 学而不思则罔, 思而不学则殆 (Vi chánh 为政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 庄子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先后之序, 而况之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 岂, “nan đạo” 难道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 论语: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 为仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 颜渊) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罢了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 论语: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之从政者殆而 (Vi tử 卫子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壮而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齐多知而解此环不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” 予知而无罪也 ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” 而翁 cha mày. ◇Sử Kí 史记: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 则幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí 史记: “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” 前日所以不许仲子者, 徒以亲在, 今不幸而母以天终, 仲子所欲报仇者为谁? 请得从事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聂政传) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” 从今而后 từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh 易经: “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” 是故形而上者谓之道 (Hệ từ thượng 繫辞上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” 几智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ 论语: “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” 其为人也孝弟, 而好犯上者鲜矣 (Học nhi 学而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ 论语: “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” 学而时习之, 不亦说乎 (Học nhi 学而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” 则, “tựu” 就. ◇Dịch Kinh 易经: “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” 君子见几而作, 不俟终日 (Hệ từ hạ 繫辞下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử 荀子: “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” 玉在山而草木润 (Khuyến học 劝学) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ 论语: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 学而不思则罔, 思而不学则殆 (Vi chánh 为政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử 庄子: “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” 夫天地至神, 而有尊卑先后之序, 而况之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” 岂, “nan đạo” 难道: chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ 论语: “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” 为仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 颜渊) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” 兮, “bãi liễu” 罢了: thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ 论语: “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” 已而! 已而! 今之从政者殆而 (Vi tử 卫子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” 自南而北 từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” 自壮而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” 能. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” 齐多知而解此环不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?
Từ điển Thiều Chửu
① Mày, như nhi ông 而翁 cha mày.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而谋动干戈于邦内 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại 而今安在, dĩ nhi 已而 đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội 而谋动干戈于邦内 bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.
Từ điển Trần Văn Chánh
(lt) ① Và: 伟大而艰巨的任务 Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ;
② Mà, mà còn: 不约而同 Không hẹn mà nên; 无益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而无其实 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而况】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四时犹有消,而况人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而况 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而况;【而况于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而况乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 这些地 区的群衆不但战胜了各种灾害,而且获得了丰收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不过如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而杀之 Trói lại rồi giết chết. 【而 后】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而担心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 从小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 诸君无意则已,诸君而有意,瞻予马首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里马常有,而伯乐不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 军惊而坏都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 岂不尔思,室是远而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼犹求食,若敖氏之鬼,不其馁而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之从政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 颀而长兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
② Mà, mà còn: 不约而同 Không hẹn mà nên; 无益而有害 Không lợi mà còn có hại nữa; 有其名而无其实 Có tiếng mà không có miếng.【而今】nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;【而况】nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: 天地四时犹有消,而况人乎? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); 【而况 乎】nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem 而况;【而况于】nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như 而况乎; 【而且】nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: 这些地 区的群衆不但战胜了各种灾害,而且获得了丰收 Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; 【而已】nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: 不过如此而已 Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; 利害之相 似者,唯智者知之而已 Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);【而已耳】nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; 【而已乎】nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; 【而已也】nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; 【而已哉】 nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; 【而已矣】nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: 捆而杀之 Trói lại rồi giết chết. 【而 后】nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: 我爲你而担心 Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: 由秋而冬 Từ thu đến đông; 从小而大 Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: 诸君无意则已,诸君而有意,瞻予马首可也 Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như 然, bộ 火): 千里马常有,而伯乐不常有 Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: 军惊而坏都舍 Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: 而翁 Ông của mày; 汝知而心乎? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: 岂不尔思,室是远而 Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: 俟我于著乎而! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với 其, bộ 八): 鬼犹求食,若敖氏之鬼,不其馁而? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): 已而! 已而!今之从政者殆而! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: 颀而长兮 Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mà — Tiếng để chuyển ý — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhi.