Nhập Tên cần tra
有
Âm Hán Việt: dựu, hữu, hựu
Âm Pinyin: yǒu ㄧㄡˇ, yòu ㄧㄡˋ
Tổng nét: 6
Bộ: nguyệt 月 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱𠂇月
Nét bút: 一ノ丨フ一一
Thương Hiệt: KB (大月)
Unicode: U+6709
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: yǒu ㄧㄡˇ, yòu ㄧㄡˋ
Tổng nét: 6
Bộ: nguyệt 月 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱𠂇月
Nét bút: 一ノ丨フ一一
Thương Hiệt: KB (大月)
Unicode: U+6709
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Có. § Đối lại với “vô” 无. ◎Như: “hữu học vấn” 有学问 có học vấn, “hữu tiền” 有钱 có tiền.
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎Như: “phú hữu” 富有 giàu có. ◇Thi Kinh 诗经: “Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu” 止基迺理, 爰众爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公刘) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎Như: “bổn điếm khai thiết hữu niên” 本店开设有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, “mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ” 母亲已有了年纪 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎Như: “hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng” 有心犯错应严惩, 无心疏忽可原谅 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎Như: “hữu nhất thiên vãn thượng” 有一天晚上 có một buổi chiều, “hữu nhân thuyết” 有人说 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎Như: “hữu Ngu” 有虞 nhà Ngu, “hữu Hạ” 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi” 操闻报大惊曰: 兖州有失, 使吾无家可归矣, 不可不亟图之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ “Hữu”.
9. Một âm là “dựu”. (Phó) Lại, thêm. § Dùng như “hựu” 又. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn” 子路有闻, 未之能行, 唯恐有闻 (Công Dã Tràng 公冶长) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎Như: “thập dựu ngũ niên” 十有五年 lại mười lăm năm. ◇Luận Ngữ 论语: “Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học” 吾十有五而志于学 (Vi chánh 为政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇Thượng Thư 尚书: “Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật” 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 尧典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎Như: “phú hữu” 富有 giàu có. ◇Thi Kinh 诗经: “Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu” 止基迺理, 爰众爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公刘) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎Như: “bổn điếm khai thiết hữu niên” 本店开设有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, “mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ” 母亲已有了年纪 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎Như: “hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng” 有心犯错应严惩, 无心疏忽可原谅 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎Như: “hữu nhất thiên vãn thượng” 有一天晚上 có một buổi chiều, “hữu nhân thuyết” 有人说 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎Như: “hữu Ngu” 有虞 nhà Ngu, “hữu Hạ” 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi” 操闻报大惊曰: 兖州有失, 使吾无家可归矣, 不可不亟图之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ “Hữu”.
9. Một âm là “dựu”. (Phó) Lại, thêm. § Dùng như “hựu” 又. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn” 子路有闻, 未之能行, 唯恐有闻 (Công Dã Tràng 公冶长) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎Như: “thập dựu ngũ niên” 十有五年 lại mười lăm năm. ◇Luận Ngữ 论语: “Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học” 吾十有五而志于学 (Vi chánh 为政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇Thượng Thư 尚书: “Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật” 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 尧典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển phổ thông
có, sỡ hữu
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Có. § Đối lại với “vô” 无. ◎Như: “hữu học vấn” 有学问 có học vấn, “hữu tiền” 有钱 có tiền.
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎Như: “phú hữu” 富有 giàu có. ◇Thi Kinh 诗经: “Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu” 止基迺理, 爰众爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公刘) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎Như: “bổn điếm khai thiết hữu niên” 本店开设有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, “mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ” 母亲已有了年纪 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎Như: “hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng” 有心犯错应严惩, 无心疏忽可原谅 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎Như: “hữu nhất thiên vãn thượng” 有一天晚上 có một buổi chiều, “hữu nhân thuyết” 有人说 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎Như: “hữu Ngu” 有虞 nhà Ngu, “hữu Hạ” 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi” 操闻报大惊曰: 兖州有失, 使吾无家可归矣, 不可不亟图之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ “Hữu”.
9. Một âm là “dựu”. (Phó) Lại, thêm. § Dùng như “hựu” 又. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn” 子路有闻, 未之能行, 唯恐有闻 (Công Dã Tràng 公冶长) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎Như: “thập dựu ngũ niên” 十有五年 lại mười lăm năm. ◇Luận Ngữ 论语: “Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học” 吾十有五而志于学 (Vi chánh 为政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇Thượng Thư 尚书: “Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật” 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 尧典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎Như: “phú hữu” 富有 giàu có. ◇Thi Kinh 诗经: “Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu” 止基迺理, 爰众爰有 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公刘) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎Như: “bổn điếm khai thiết hữu niên” 本店开设有年 cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, “mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ” 母亲已有了年纪 mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎Như: “hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng” 有心犯错应严惩, 无心疏忽可原谅 phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎Như: “hữu nhất thiên vãn thượng” 有一天晚上 có một buổi chiều, “hữu nhân thuyết” 有人说 có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎Như: “hữu Ngu” 有虞 nhà Ngu, “hữu Hạ” 有夏 nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi” 操闻报大惊曰: 兖州有失, 使吾无家可归矣, 不可不亟图之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ “Hữu”.
9. Một âm là “dựu”. (Phó) Lại, thêm. § Dùng như “hựu” 又. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn” 子路有闻, 未之能行, 唯恐有闻 (Công Dã Tràng 公冶长) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎Như: “thập dựu ngũ niên” 十有五年 lại mười lăm năm. ◇Luận Ngữ 论语: “Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học” 吾十有五而志于学 (Vi chánh 为政) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇Thượng Thư 尚书: “Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật” 期三百有六旬有六日 (Nghiêu điển 尧典) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần 旬 ngày xưa là mười ngày).
Từ điển Thiều Chửu
① Có.
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞.
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm.
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu 有虞.
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên 十有五年 lại 15 năm.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Có, (sở) hữu: 他有一本新书 Anh ấy có một quyển sách mới; 属全民所有 Thuộc sở hữu toàn dân;
② Có, đã, xảy ra: 一有问题就去解决 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大进步 Anh ta đã tiến bộ nhiều;
③ (văn) Có được, lấy được;
④ (văn) Đầy đủ;
⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不适有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有请 Xin mời;
⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu);
⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu].
② Có, đã, xảy ra: 一有问题就去解决 Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; 他有了很大进步 Anh ta đã tiến bộ nhiều;
③ (văn) Có được, lấy được;
④ (văn) Đầy đủ;
⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: 有虞 Nhà Ngu; 有商 Nhà Thương; 禹攻有扈 Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); 民不适有居 Dân không chịu ở (Thượng thư); 有请 Xin mời;
⑥ (văn) Thành (như 城, bộ 土): 奄有九有 Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu);
⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem 有 [yòu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Có, trái với không — Cái mình có. Td: Tư hữu ( của riêng ) — Giàu có. Td: Phú hữu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lại. Như 又 [yòu] nghĩa
②: 子路有闻,未之能行,唯恐有闻 Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ);
② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志于学 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu].
②: 子路有闻,未之能行,唯恐有闻 Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ);
② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. 吾十有五而志于学 Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); 期,三百有六旬有六日 Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem 有 [yôu].
Dùng như chữ Hựu 又. Một Âm là Hữu.