Nhập Tên cần tra
引
Âm Hán Việt: dấn, dẫn
Âm Pinyin: yǐn ㄧㄣˇ
Tổng nét: 4
Bộ: cung 弓 (+1 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰弓丨
Nét bút: フ一フ丨
Thương Hiệt: NL (弓中)
Unicode: U+5F15
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: yǐn ㄧㄣˇ
Tổng nét: 4
Bộ: cung 弓 (+1 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰弓丨
Nét bút: フ一フ丨
Thương Hiệt: NL (弓中)
Unicode: U+5F15
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Giương cung. ◎Như: “dẫn mãn” 引满 giương hết cữ cung. ◇Mạnh Tử 孟子: “Quân tử dẫn nhi bất phát” 君子引而不发 (Tận tâm thượng 尽心上) Người quân tử giương cung mà không bắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎Như: “dẫn nhi tiến chi” 引而进之 dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” 引绳 dẫn dắt nhau. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” 客大惧, 恐将及己, 潜引被覆首, 闭息忍咽以听之 (Thi biến 尸变) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 项羽引兵西屠咸阳, 杀秦降王子婴 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎Như: “dẫn đao” 引刀 rút dao, “dẫn kiếm” 引剑 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎Như: “dẫn thoái” 引退 rút lui, từ chức, “dẫn tị” 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎Như: “dẫn cảnh thụ hình” 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, “dẫn nhi thân chi” 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎Như: “dẫn nhân thâm tư” 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎Như: “dẫn chứng” 引证 đưa ra bằng cớ. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龙: “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” 虽引古事, 而莫取旧辞 (Sự loại 事类) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎Như: “dẫn trọng” 引重 cùng tiến cử. ◇Tiền Khởi 钱起: “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” 何时开閤引书生 (Lạc du 乐游) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎Như: “dẫn nhập quyển sáo” 引入圈套 dụ vào tròng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” 云长可于华容小路高山之处, 堆积柴草, 放起一把火烟, 引曹操来 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”. (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” 引额. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎Như: “trà dẫn” 茶引 số trà bán được, “tích dẫn” 锡引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎Như: “lộ dẫn” 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là “dấn”. (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎Như: “phát dấn” 发引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎Như: Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” 思归引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎Như: “tiểu dấn” 小引 bài tựa ngắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎Như: “dẫn nhi tiến chi” 引而进之 dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” 引绳 dẫn dắt nhau. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” 客大惧, 恐将及己, 潜引被覆首, 闭息忍咽以听之 (Thi biến 尸变) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 项羽引兵西屠咸阳, 杀秦降王子婴 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎Như: “dẫn đao” 引刀 rút dao, “dẫn kiếm” 引剑 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎Như: “dẫn thoái” 引退 rút lui, từ chức, “dẫn tị” 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎Như: “dẫn cảnh thụ hình” 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, “dẫn nhi thân chi” 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎Như: “dẫn nhân thâm tư” 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎Như: “dẫn chứng” 引证 đưa ra bằng cớ. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龙: “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” 虽引古事, 而莫取旧辞 (Sự loại 事类) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎Như: “dẫn trọng” 引重 cùng tiến cử. ◇Tiền Khởi 钱起: “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” 何时开閤引书生 (Lạc du 乐游) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎Như: “dẫn nhập quyển sáo” 引入圈套 dụ vào tròng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” 云长可于华容小路高山之处, 堆积柴草, 放起一把火烟, 引曹操来 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”. (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” 引额. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎Như: “trà dẫn” 茶引 số trà bán được, “tích dẫn” 锡引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎Như: “lộ dẫn” 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là “dấn”. (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎Như: “phát dấn” 发引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎Như: Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” 思归引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎Như: “tiểu dấn” 小引 bài tựa ngắn.
① Dương cung, như dẫn mãn 引满 dương hết cữ cung.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而进之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引绳, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引剑 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引额. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 锡引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 发引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思归引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而进之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引绳, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引剑 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引额. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 锡引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 发引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思归引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
Từ điển phổ thông
1. dương cung
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Giương cung. ◎Như: “dẫn mãn” 引满 giương hết cữ cung. ◇Mạnh Tử 孟子: “Quân tử dẫn nhi bất phát” 君子引而不发 (Tận tâm thượng 尽心上) Người quân tử giương cung mà không bắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎Như: “dẫn nhi tiến chi” 引而进之 dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” 引绳 dẫn dắt nhau. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” 客大惧, 恐将及己, 潜引被覆首, 闭息忍咽以听之 (Thi biến 尸变) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 项羽引兵西屠咸阳, 杀秦降王子婴 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎Như: “dẫn đao” 引刀 rút dao, “dẫn kiếm” 引剑 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎Như: “dẫn thoái” 引退 rút lui, từ chức, “dẫn tị” 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎Như: “dẫn cảnh thụ hình” 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, “dẫn nhi thân chi” 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎Như: “dẫn nhân thâm tư” 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎Như: “dẫn chứng” 引证 đưa ra bằng cớ. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龙: “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” 虽引古事, 而莫取旧辞 (Sự loại 事类) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎Như: “dẫn trọng” 引重 cùng tiến cử. ◇Tiền Khởi 钱起: “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” 何时开閤引书生 (Lạc du 乐游) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎Như: “dẫn nhập quyển sáo” 引入圈套 dụ vào tròng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” 云长可于华容小路高山之处, 堆积柴草, 放起一把火烟, 引曹操来 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”. (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” 引额. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎Như: “trà dẫn” 茶引 số trà bán được, “tích dẫn” 锡引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎Như: “lộ dẫn” 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là “dấn”. (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎Như: “phát dấn” 发引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎Như: Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” 思归引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎Như: “tiểu dấn” 小引 bài tựa ngắn.
2. (Động) Dắt, kéo. ◎Như: “dẫn nhi tiến chi” 引而进之 dắt mà tiến lên, “dẫn thằng” 引绳 dẫn dắt nhau. ◇Liêu trai chí dị 聊斋志异: “Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi” 客大惧, 恐将及己, 潜引被覆首, 闭息忍咽以听之 (Thi biến 尸变) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh” 项羽引兵西屠咸阳, 杀秦降王子婴 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎Như: “dẫn đao” 引刀 rút dao, “dẫn kiếm” 引剑 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎Như: “dẫn thoái” 引退 rút lui, từ chức, “dẫn tị” 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎Như: “dẫn cảnh thụ hình” 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, “dẫn nhi thân chi” 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎Như: “dẫn nhân thâm tư” 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎Như: “dẫn chứng” 引证 đưa ra bằng cớ. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龙: “Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ” 虽引古事, 而莫取旧辞 (Sự loại 事类) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎Như: “dẫn trọng” 引重 cùng tiến cử. ◇Tiền Khởi 钱起: “Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?” 何时开閤引书生 (Lạc du 乐游) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎Như: “dẫn nhập quyển sáo” 引入圈套 dụ vào tròng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三国演义: “Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai” 云长可于华容小路高山之处, 堆积柴草, 放起一把火烟, 引曹操来 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một “dẫn”. (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một “dẫn”. § Phép bán muối lấy “dẫn” tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là “dẫn ngạn” 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là “dẫn ngạch” 引额. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎Như: “trà dẫn” 茶引 số trà bán được, “tích dẫn” 锡引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎Như: “lộ dẫn” 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là “dấn”. (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎Như: “phát dấn” 发引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎Như: Sái Ung nhà Hán có bài “Tư quy dấn” 思归引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎Như: “tiểu dấn” 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
① Dương cung, như dẫn mãn 引满 dương hết cữ cung.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而进之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引绳, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引剑 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引额. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 锡引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 发引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思归引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而进之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引绳, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引剑 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引颈受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引额. Các hàng hoá khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 锡引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 发引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思归引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giương cung ra — Dài — Dắt díu lôi kéo tới, đưa tới — Tự tử, tự sát. Chẳng hạn Tự dẫn — Tên một đơn vị đo lường chiều dài thời xưa, bằng 10 trượng.