Nhập Tên cần tra
成
Âm Hán Việt: thành
Âm Pinyin: chéng ㄔㄥˊ, chèng ㄔㄥˋ
Tổng nét: 6
Bộ: qua 戈 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿵戊𠃌
Nét bút: 一ノフフノ丶
Thương Hiệt: IHS (戈竹尸)
Unicode: U+6210
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: chéng ㄔㄥˊ, chèng ㄔㄥˋ
Tổng nét: 6
Bộ: qua 戈 (+2 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿵戊𠃌
Nét bút: 一ノフフノ丶
Thương Hiệt: IHS (戈竹尸)
Unicode: U+6210
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
làm xong, hoàn thành
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xong. ◎Như: “hoàn thành” 完成 xong hết, “công thành danh tựu” 功成名就 công danh đều xong.
2. (Động) Biến ra, trở nên. ◎Như: “tuyết hoa thành thủy” 雪花成水 tuyết tan thành nước.
3. (Động) Nên. ◎Như: “thành toàn” 成全 làm tròn, “thành nhân chi mĩ” 成人之美 lo trọn việc tốt cho người.
4. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎Như: “na bất thành” 那不成 cái đó không được.
5. (Danh) Lượng từ: một phần mười. ◎Như: “hữu bát thành hi vọng” 有八成希望 có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
6. (Danh) Thửa vuông mười dặm. ◇Tả truyện 左传: “Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ” 有田一成, 有众一旅 (Ai Công nguyên niên 哀公元年) Có ruộng một thành, có dân một lữ.
7. (Danh) Cái sẵn có, hiện hữu. ◎Như: “sáng nghiệp dong dị thủ thành nan” 创业容易守成难 lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. ◇Ngô Căng 吴兢: “Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?” 帝王之业, 草创与守成孰难 (Luận quân đạo 论君道) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?
8. (Danh) Họ “Thành”.
9. (Tính) Đã xong, trọn. ◎Như: “thành phẩm” 成品 món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), “thành nhật” 成日 cả ngày. ◇Lục Du 陆游: “Bất dĩ tự hại kì thành cú” 不以字害其成句 (Hà quân mộ biểu 何君墓表) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.
10. (Tính) Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. ◎Như: “thành phần” 成分 phần tử, “thành viên” 成员 người thuộc vào một tổ chức.
2. (Động) Biến ra, trở nên. ◎Như: “tuyết hoa thành thủy” 雪花成水 tuyết tan thành nước.
3. (Động) Nên. ◎Như: “thành toàn” 成全 làm tròn, “thành nhân chi mĩ” 成人之美 lo trọn việc tốt cho người.
4. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎Như: “na bất thành” 那不成 cái đó không được.
5. (Danh) Lượng từ: một phần mười. ◎Như: “hữu bát thành hi vọng” 有八成希望 có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
6. (Danh) Thửa vuông mười dặm. ◇Tả truyện 左传: “Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ” 有田一成, 有众一旅 (Ai Công nguyên niên 哀公元年) Có ruộng một thành, có dân một lữ.
7. (Danh) Cái sẵn có, hiện hữu. ◎Như: “sáng nghiệp dong dị thủ thành nan” 创业容易守成难 lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. ◇Ngô Căng 吴兢: “Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?” 帝王之业, 草创与守成孰难 (Luận quân đạo 论君道) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?
8. (Danh) Họ “Thành”.
9. (Tính) Đã xong, trọn. ◎Như: “thành phẩm” 成品 món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), “thành nhật” 成日 cả ngày. ◇Lục Du 陆游: “Bất dĩ tự hại kì thành cú” 不以字害其成句 (Hà quân mộ biểu 何君墓表) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.
10. (Tính) Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. ◎Như: “thành phần” 成分 phần tử, “thành viên” 成员 người thuộc vào một tổ chức.
Từ điển Thiều Chửu
① Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành 落成, làm quan về hưu gọi là hoạn thành 宦成, v.v.
② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成.
③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成见, v.v.
④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成.
⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成.
⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v.
⑧ Béo tốt.
⑨ Hẳn chắc.
② Thành lập, như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成.
③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm 成心, thành kiến 成见, v.v.
④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成.
⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成.
⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v.
⑧ Béo tốt.
⑨ Hẳn chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Làm xong, xong xuôi, thành công: 完成 Làm xong 事情一定成得了 Công việc nhất định thành công;
② Thành, trở thành: 成了习惯 Đã thành thói quen;
③ Được: 这么办可不成 Làm như thế không được; 成!我来搞 Được! Để đấy tôi làm!;
④ Giỏi, cừ: 这个人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật;
⑤ Hàng, gấp: 成千上万的人走上街头 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 产量成倍增长 Sản lượng tăng gấp bội;
⑥ Đã cố định, sẵn có: 成见 Thành kiến; 要打破成规 Phải phá bỏ khuôn phép cũ;
⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增产两成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%;
⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc;
⑨ (văn) Hoà bình: 求成 Cầu hoà;
⑩ (văn) Béo tốt;
⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm;
⑫ [Chéng] (Họ) Thành.
② Thành, trở thành: 成了习惯 Đã thành thói quen;
③ Được: 这么办可不成 Làm như thế không được; 成!我来搞 Được! Để đấy tôi làm!;
④ Giỏi, cừ: 这个人眞成 Anh này giỏi (cừ) thật;
⑤ Hàng, gấp: 成千上万的人走上街头 Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; 产量成倍增长 Sản lượng tăng gấp bội;
⑥ Đã cố định, sẵn có: 成见 Thành kiến; 要打破成规 Phải phá bỏ khuôn phép cũ;
⑦ Một phần mười, 10%: 七成 Bảy phần mười; 增产两成 Tăng sản lượng 20%; 八成新 Còn mới 80%;
⑧ (văn) Trọn, hết: 一成 Hết một khúc nhạc;
⑨ (văn) Hoà bình: 求成 Cầu hoà;
⑩ (văn) Béo tốt;
⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm;
⑫ [Chéng] (Họ) Thành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nên việc. Xong việc — Trở nên — Một phần mười — Một phần của sự vật. Td: Thành phần.