Nhập Tên cần tra
霜
Âm Hán Việt: sương
Âm Pinyin: shuāng ㄕㄨㄤ
Tổng nét: 17
Bộ: vũ 雨 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱雨相
Nét bút: 一丶フ丨丶丶丶丶一丨ノ丶丨フ一一一
Thương Hiệt: MBDBU (一月木月山)
Unicode: U+971C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm Pinyin: shuāng ㄕㄨㄤ
Tổng nét: 17
Bộ: vũ 雨 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱雨相
Nét bút: 一丶フ丨丶丶丶丶一丨ノ丶丨フ一一一
Thương Hiệt: MBDBU (一月木月山)
Unicode: U+971C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Từ điển phổ thông
sương
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Sương (hơi nước bốc lên gặp lạnh đọng lại thành hạt nhỏ). ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thu mãn phong lâm sương diệp hồng” 秋满枫林霜叶红 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
2. (Danh) Thuốc nghiền nhỏ, phấn sáp màu trắng. ◎Như: “diện sương” 面霜 kem thoa mặt.
3. (Danh) Năm. ◇Lí Bạch 李白: “Bạch cốt hoành thiên sương” 白骨横千霜 (Cổ phong ngũ thập cửu thủ 古风五十九首) Xương trắng vắt ngang ngàn năm.
4. (Tính) Trắng; biến thành màu trắng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Sương bì lựu vũ tứ thập vi, Đại sắc tham thiên nhị thiên xích” 霜皮溜雨四十围, 黛色参天二千尺 (Cổ bách hành 古柏行) Vỏ trắng (của cây bách cổ thụ), mưa gội, bốn chục ôm, Màu xanh đen cao ngất trời hai nghìn thước. ◇Phạm Vân 范云: “Bất sầu thư nan kí, Đãn khủng tấn tương sương” 不愁书难寄, 但恐鬓将霜 (Tống biệt 送别).
5. (Tính) Trong trắng, cao khiết. ◎Như: “sương nữ” 霜女 (chỉ hoa mai), “sương tiết” 霜节. ◇Lục Cơ 陆机: “Tâm lẫm lẫm dĩ hoài sương, Chí miễu miễu nhi lâm vân” 心懔懔以怀霜, 志眇眇而临云 (Văn phú 文赋).
6. (Tính) Lạnh lùng, lãnh khốc. ◇Nam sử 南史: “Vương tư viễn hằng như hoài băng, thử nguyệt diệc hữu sương khí” 王思远恒如怀冰, 暑月亦有霜气 (Lục Tuệ Hiểu truyện 陆慧晓传).
7. (Tính) Nghiêm khắc. ◎Như: “sương pháp” 霜法.
8. (Tính) Sắc, bén, nhọn. ◇Tả Tư 左思: “Cương thốc nhuận, sương nhận nhiễm” 钢镞润, 霜刃染 (Ngô đô phú 吴都赋).
9. (Động) Rơi rụng, tàn tạ (vì gặp phải sương móc). ◇Mạnh Giao 孟郊: “Sài lang nhật dĩ đa, Thảo mộc nhật dĩ sương” 豺狼日已多, 草木日已霜 (Cảm hoài 感怀).
2. (Danh) Thuốc nghiền nhỏ, phấn sáp màu trắng. ◎Như: “diện sương” 面霜 kem thoa mặt.
3. (Danh) Năm. ◇Lí Bạch 李白: “Bạch cốt hoành thiên sương” 白骨横千霜 (Cổ phong ngũ thập cửu thủ 古风五十九首) Xương trắng vắt ngang ngàn năm.
4. (Tính) Trắng; biến thành màu trắng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Sương bì lựu vũ tứ thập vi, Đại sắc tham thiên nhị thiên xích” 霜皮溜雨四十围, 黛色参天二千尺 (Cổ bách hành 古柏行) Vỏ trắng (của cây bách cổ thụ), mưa gội, bốn chục ôm, Màu xanh đen cao ngất trời hai nghìn thước. ◇Phạm Vân 范云: “Bất sầu thư nan kí, Đãn khủng tấn tương sương” 不愁书难寄, 但恐鬓将霜 (Tống biệt 送别).
5. (Tính) Trong trắng, cao khiết. ◎Như: “sương nữ” 霜女 (chỉ hoa mai), “sương tiết” 霜节. ◇Lục Cơ 陆机: “Tâm lẫm lẫm dĩ hoài sương, Chí miễu miễu nhi lâm vân” 心懔懔以怀霜, 志眇眇而临云 (Văn phú 文赋).
6. (Tính) Lạnh lùng, lãnh khốc. ◇Nam sử 南史: “Vương tư viễn hằng như hoài băng, thử nguyệt diệc hữu sương khí” 王思远恒如怀冰, 暑月亦有霜气 (Lục Tuệ Hiểu truyện 陆慧晓传).
7. (Tính) Nghiêm khắc. ◎Như: “sương pháp” 霜法.
8. (Tính) Sắc, bén, nhọn. ◇Tả Tư 左思: “Cương thốc nhuận, sương nhận nhiễm” 钢镞润, 霜刃染 (Ngô đô phú 吴都赋).
9. (Động) Rơi rụng, tàn tạ (vì gặp phải sương móc). ◇Mạnh Giao 孟郊: “Sài lang nhật dĩ đa, Thảo mộc nhật dĩ sương” 豺狼日已多, 草木日已霜 (Cảm hoài 感怀).
Từ điển Thiều Chửu
① Sương (vì hơi nước bốc lên gặp lạnh dót lại từng hạt nhỏ thánh thót rơi xuống gọi là sương. Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋满枫林霜叶红 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
② Hàng năm, năm. Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨横千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm.
③ Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương.
② Hàng năm, năm. Lí Bạch 李白: Bạch cốt hoành thiên sương 白骨横千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm.
③ Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sương, sương muối: 草上覆满了霜 Cỏ phủ đầy sương;
② Váng trắng, phấn trắng: 盐霜 Váng trắng, sương muối; 霜髮 Tóc sương, tóc bạc phơ;
③ Thuốc bột trắng;
④ Lãnh đạm, thờ ơ;
⑤ Trong trắng: 心懔懔以怀霜 Lòng nơm nớp ấp ủ một tâm tư trong trắng (Lục Cơ: Văn phú);
⑥ (văn) Năm: 白骨横千霜 Xương trắng vắt ngang ngàn năm (Lí Bạch: Cổ phong ngũ thập cửu thủ); 簷隐千霜树 Mái nhà ẩn nấp cây ngàn năm (Ngô Mại Viễn: Trường tương tư).
② Váng trắng, phấn trắng: 盐霜 Váng trắng, sương muối; 霜髮 Tóc sương, tóc bạc phơ;
③ Thuốc bột trắng;
④ Lãnh đạm, thờ ơ;
⑤ Trong trắng: 心懔懔以怀霜 Lòng nơm nớp ấp ủ một tâm tư trong trắng (Lục Cơ: Văn phú);
⑥ (văn) Năm: 白骨横千霜 Xương trắng vắt ngang ngàn năm (Lí Bạch: Cổ phong ngũ thập cửu thủ); 簷隐千霜树 Mái nhà ẩn nấp cây ngàn năm (Ngô Mại Viễn: Trường tương tư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hơi nước đọng lại thành những giọt cực nhỏ. Đoạn trường tân thanh có câu » Hải đường lả ngọn đông lân, giọt sương gieo nặng cành xuân la đà « — Bạc trắng ( như sương ) — Bột thật nhỏ, thật mịn — Lạnh lùng ( như sương lạnh ) — Dùng như chữ Sương 孀.