Nhập Tên cần tra
于
Âm Hán Việt: hu, vu, ư
Âm Pinyin: xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ
Tổng nét: 3
Bộ: nhị 二 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一一丨
Thương Hiệt: MD (一木)
Unicode: U+4E8E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ
Tổng nét: 3
Bộ: nhị 二 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一一丨
Thương Hiệt: MD (一木)
Unicode: U+4E8E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于归 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.
① Ði, như vu quy 于归 con gái đi lấy chồng.
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 昼尔于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于汤有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其觉也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 昼尔于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于汤有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其觉也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển phổ thông
1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于归 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði, như vu quy 于归 con gái đi lấy chồng.
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 昼尔于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于汤有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其觉也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 昼尔于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于汤有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其觉也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 闻名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 鱼跃于渊 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 庞涓死于此树下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盘庚迁于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召庄公于郑而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不见于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于万世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí);
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 业精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社会 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禅学有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敌之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委过于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有爱女,请嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌状颇类于兽 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陈骨长大,异于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 强国败于弱国 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于庄公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有间,晏子见疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 忧心悄悄,愠于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黄鸟于飞 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于归】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 归 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然则先生圣于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 与 hoặc 而): 不克敬于和,则无我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之说于罚之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 昼尔于茅,宵尔索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 于 [Yu].
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 业精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社会 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禅学有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敌之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委过于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有爱女,请嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌状颇类于兽 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陈骨长大,异于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 强国败于弱国 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于庄公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有间,晏子见疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 忧心悄悄,愠于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黄鸟于飞 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于归】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 归 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然则先生圣于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 与 hoặc 而): 不克敬于和,则无我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之说于罚之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 昼尔于茅,宵尔索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 于 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở. Ở tại — Đi qua. Đi tới nơi khác — Tiếng trợ ngữ.
Từ điển phổ thông
1. ở, tại
2. vào lúc
2. vào lúc
1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于归 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 诗经: “Trú nhĩ vu mao” 昼尔于茅 (Bân phong 豳风, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 于. ◇Nghi lễ 仪礼: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于门外 (Sĩ hôn lễ 乡饮酒礼) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史记: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本纪) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬养性, 以漠处神, 则入于天门 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 书经: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 历告尔百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盘庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚书: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 则无我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 诗经: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黄鸟于飞, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 吕氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然则先生圣于 (Thẩm ứng lãm 审应览, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其觉也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 诗经: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 于.
13. § Giản thể của “ư” 于.