Nhập Tên cần tra
如
Âm Hán Việt: như
Âm Pinyin: rú ㄖㄨˊ
Tổng nét: 6
Bộ: nữ 女 (+3 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰女口
Nét bút: フノ一丨フ一
Thương Hiệt: VR (女口)
Unicode: U+5982
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: rú ㄖㄨˊ
Tổng nét: 6
Bộ: nữ 女 (+3 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿰女口
Nét bút: フノ一丨フ一
Thương Hiệt: VR (女口)
Unicode: U+5982
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
bằng, giống, như
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Theo, theo đúng. ◎Như: “như ước” 如约 theo đúng ước hẹn, “như mệnh” 如命 tuân theo mệnh lệnh.
2. (Động) Đi, đến. ◇Sử Kí 史记: “Tề sứ giả như Lương” 齐使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孙子吴起列传) Sứ nước Tề đến nước Lương.
3. (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎Như: “viễn thân bất như cận lân” 远亲不如近邻 người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇Sử Kí 史记: “Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn” 吴起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孙子吴起列传) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
4. (Giới) Giống như. ◎Như: “tuân tuân như dã” 恂恂如也 lù lù như thế vậy, “ái nhân như kỉ” 爱人如己 thương người như thể thương thân.
5. (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇Tây du kí 西游记: “Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa” 委的没有, 如有即当奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
6. (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇Luận Ngữ 论语: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也为之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先进) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với “nhiên” 然. ◎Như: “đột như kì lai” 突如其来 đến một cách đột ngột. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
8. (Phó) “Như ... hà” 如 ... 何 nài sao, làm sao được. ◇Luận Ngữ 论语: “Khuông nhân kì như dư hà” 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
9. (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là “như” 如.
10. (Danh) Họ “Như”.
2. (Động) Đi, đến. ◇Sử Kí 史记: “Tề sứ giả như Lương” 齐使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孙子吴起列传) Sứ nước Tề đến nước Lương.
3. (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎Như: “viễn thân bất như cận lân” 远亲不如近邻 người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇Sử Kí 史记: “Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn” 吴起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孙子吴起列传) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
4. (Giới) Giống như. ◎Như: “tuân tuân như dã” 恂恂如也 lù lù như thế vậy, “ái nhân như kỉ” 爱人如己 thương người như thể thương thân.
5. (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇Tây du kí 西游记: “Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa” 委的没有, 如有即当奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
6. (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇Luận Ngữ 论语: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也为之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先进) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với “nhiên” 然. ◎Như: “đột như kì lai” 突如其来 đến một cách đột ngột. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
8. (Phó) “Như ... hà” 如 ... 何 nài sao, làm sao được. ◇Luận Ngữ 论语: “Khuông nhân kì như dư hà” 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
9. (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là “như” 如.
10. (Danh) Họ “Như”.
Từ điển Thiều Chửu
① Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ 爱人如己 yêu người như yêu mình.
② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy.
③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta.
④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
⑤ Ði, như như Tề 如荠 đi sang nước Tề.
⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như.
② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy.
③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả 如有用我也 bằng có dùng ta.
④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
⑤ Ði, như như Tề 如荠 đi sang nước Tề.
⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Theo, theo đúng: 如期完成 Hoàn thành đúng kì hạn; 必如约 Phải theo đúng như đã giao ước;
② Như, giống như: 爱人如己 Thương người như thể thương thân; 坚强如钢 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦临小利害,仅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 当然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近况如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虏来侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲鱼肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之视己,如见其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同哑巴一样老不吭声 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如许】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君别后瘐如许,无乃从前作诗苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之过也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,则郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện);
③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách);
④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa
⑪): 如厕 Đi nhà xí; 权将如吴 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí);
⑤ Nếu: 如不同意,可提意见 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非义,斯速已矣,何待来年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有时间,我一定来 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就来得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以亲自去问 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不报,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使;
⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ);
⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến);
⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如实论之,殆虚言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành);
⑨ (văn) Thì: 见利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 骄主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí);
⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就见者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ);
⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然): 突如其来 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí).
② Như, giống như: 爱人如己 Thương người như thể thương thân; 坚强如钢 Bền vững như thép. 【如…比】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: 一旦临小利害,仅如毛髮比 Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【如此】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: 如此勇敢 Gan dạ như thế; 当然如此 Tất nhiên là như vậy; 【如何】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: 近况如何 Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: 如何逆虏来侵犯? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【如…何】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: 其如土石何? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【如 今】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: 如今人方爲刀俎,我爲鱼肉 Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【如…然】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: 人之视己,如见其肺肝然 Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【如同】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: 他如同哑巴一样老不吭声 Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【如许】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): 郎君别后瘐如许,无乃从前作诗苦? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【如…焉】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như 如…然 [rú...rán]): 君子之过也,如日月之食焉 Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【如之何】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: 吾慾攻虞,则郭救之,如之何? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện);
③ Bằng: 我不如他 Tôi không bằng anh ấy; 自以爲不如 Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách);
④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như 之, nghĩa
⑪): 如厕 Đi nhà xí; 权将如吴 Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使如秦受地 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí);
⑤ Nếu: 如不同意,可提意见 Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; 如知其非义,斯速已矣,何待来年 Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【如果】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: 如果有时间,我一定来 Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: 如果早知道一天,就来得及了 Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【如或】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 如使 [rúshê]; 【如令】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 如使;【如其】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: 你如其不信,可以亲自去问 Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【如若】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【如使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 如使仁而不报,奚爲修善立名乎? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【如有】như hữu [ruýôu] (văn) Như 如使;
⑥ (văn) Và: 公如大夫入 Công và đại phu bước vào (Nghi lễ);
⑦ (văn) Hoặc là, hay là: 方六七十,如五六十 Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến);
⑧ (văn) Theo, chiếu theo: 如实论之,殆虚言也 Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành);
⑨ (văn) Thì: 见利如前,乘便而起 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Hình như, dường như: 丞相如有 骄主色 Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí);
⑪ (văn) Nên, phải: 寡人如就见者也 Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ);
⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ “một cách” (dùng như 然): 突如其来 Đến một cách đột ngột; 恂恂如也 Có vẻ tin cẩn thật thà; 天下晏如也 Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Theo. Thuận theo — Đến. Tới — Nếu — Giống với. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Bạn già lớp trước nay còn mấy, chuyện cũ mười phần chín chẳng hư « — Bằng với. Td: Cần bất như chuyên ( Cần thì không bằng Chuyên ).