Nhập Tên cần tra
方
Âm Hán Việt: bàng, phương
Âm Pinyin: fāng ㄈㄤ, fēng ㄈㄥ, páng ㄆㄤˊ, wǎng ㄨㄤˇ
Tổng nét: 4
Bộ: phương 方 (+0 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 丶一フノ
Thương Hiệt: YHS (卜竹尸)
Unicode: U+65B9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: fāng ㄈㄤ, fēng ㄈㄥ, páng ㄆㄤˊ, wǎng ㄨㄤˇ
Tổng nét: 4
Bộ: phương 方 (+0 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 丶一フノ
Thương Hiệt: YHS (卜竹尸)
Unicode: U+65B9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 诗经: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶风, Cốc phong 谷风) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 长方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圆履方 (Bổn kinh 本经) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 远方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 东方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百计 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 庄子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客闻之, 请 买其方百金事 (Tiêu dao du 逍遥游) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 义方有训 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 块, “cá” 个. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾额一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方图章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 论语: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也为之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先进) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王维: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 画学秘诀) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德经: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以圣人方而不割, 廉而不刿 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 苏轼: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鲧方命圮族 (Hình thưởng 刑赏) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子贡方人. 子曰: 赐也贤乎哉? 夫我则不暇 (Hiến vấn 宪问) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隐: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蚕到死丝方尽 (Vô đề 无题) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 来日方长 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 庄子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其梦也, 不知其梦也 (Tề vật luận 齐物论) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 长方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圆履方 (Bổn kinh 本经) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 远方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 东方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百计 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 庄子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客闻之, 请 买其方百金事 (Tiêu dao du 逍遥游) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 义方有训 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 块, “cá” 个. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾额一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方图章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 论语: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也为之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先进) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王维: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 画学秘诀) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德经: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以圣人方而不割, 廉而不刿 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 苏轼: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鲧方命圮族 (Hình thưởng 刑赏) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 论语: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子贡方人. 子曰: 赐也贤乎哉? 夫我则不暇 (Hiến vấn 宪问) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隐: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蚕到死丝方尽 (Vô đề 无题) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 来日方长 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 庄子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其梦也, 不知其梦也 (Tề vật luận 齐物论) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Thiều Chửu
① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正.
② Phương hướng, như đông phương 东方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 义方有训 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 远方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
② Phương hướng, như đông phương 东方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 义方有训 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 远方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 这块木头是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圆 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử);
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 东方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 对方 Đối phương; 双方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 远方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百计 Trăm phương nghìn kế; 教导有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 验方 Bài thuốc công hiệu; 偏方儿 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圆履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 车骑不得方驾 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 论功则汤武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 维鹊有巢,维鸠方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子贡方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方兴未艾 Đang lên, đà đang lên; 来日方长 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如梦方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 养子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在电车裡碰到一位多年不见的老同学 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球赛直到下午六点钟方才结束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完电影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水军八十万衆方与将军会猎于吴 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其梦也,不知其梦也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 东方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 对方 Đối phương; 双方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 远方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百计 Trăm phương nghìn kế; 教导有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 验方 Bài thuốc công hiệu; 偏方儿 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圆履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 车骑不得方驾 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 论功则汤武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 维鹊有巢,维鸠方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子贡方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方兴未艾 Đang lên, đà đang lên; 来日方长 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如梦方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 养子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在电车裡碰到一位多年不见的老同学 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球赛直到下午六点钟方才结束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完电影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水军八十万衆方与将军会猎于吴 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其梦也,不知其梦也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hướng. Phía. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng năm Gia tĩnh triều Minh, bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng « — Vùng đất. Td: Địa phương. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngày đêm luống những âm thầm, lửa binh đâu đã ầm ầm một phương « — Vuông vức — Ngay thẳng — Cách thức. Td: Phương pháp — Cái đơn thuốc. Td: Dược phương ( toa thuốc ) — Vừa mới — Tên mộ bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phương.