Nhập Tên cần tra
用
Âm Hán Việt: dụng
Âm Pinyin: yòng ㄧㄨㄥˋ
Tổng nét: 5
Bộ: dụng 用 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: ノフ一一丨
Thương Hiệt: BQ (月手)
Unicode: U+7528
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: yòng ㄧㄨㄥˋ
Tổng nét: 5
Bộ: dụng 用 (+0 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: ノフ一一丨
Thương Hiệt: BQ (月手)
Unicode: U+7528
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
dùng, sử dụng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Công hiệu, hiệu quả. ◎Như: “công dụng” 功用 công hiệu, hiệu năng, “tác dụng” 作用 hiệu quả, ảnh hưởng. ◇Luận Ngữ 论语: “Lễ chi dụng, hòa vi quý” 礼之用, 和为贵 (Học nhi 学而) Công dụng của lễ nghi, "hòa" là quý.
2. (Danh) Tiền tài, của cải. ◎Như: “quốc dụng” 国用 tài chánh của nhà nước.
3. (Danh) Đồ dùng. ◎Như: “khí dụng” 器用 vật dụng, “nông dụng” 农用 đồ dùng của nhà nông.
4. (Danh) Họ “Dụng”.
5. (Động) Dùng, sai khiến. ◎Như: “nhâm dụng” 任用 dùng, giao nhiệm vụ. ◇Luận Ngữ 论语: “Như hữu dụng ngã giả, ngô kì vi Đông Chu hồ” 如有用我者, 吾其为东周乎 (Dương Hóa 阳货) Nếu dùng ta, thì ta sẽ chấn hưng đạo nhà Đông Chu.
6. (Động) Làm, thi hành. ◎Như: “vận dụng” 运用 cố làm cho được, “ứng dụng” 应用 đem dùng thực sự.
7. (Động) Ăn, uống. ◎Như: “dụng xan” 用餐 dùng cơm, “dụng trà” 用茶 dùng trà.
8. (Phó) Cần. ◎Như: “bất dụng cấp” 不用急 không cần phải vội. ◇Lí Bạch 李白: “Sanh bất dụng phong vạn hộ hầu, Đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu” 生不用封万户侯, 但愿一识韩荆州 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 与韩荆州书) Không cần được phong vạn hộ hầu, Chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu.
9. (Liên) Đem, lấy. Cũng như “dĩ” 以. ◎Như: “dụng thủ mông trụ nhãn tình” 用手蒙住眼睛 lấy tay bịt mắt.
10. (Giới) Vì, do, nhờ. Tương đương với: “nhân” 因, “nhân vi” 因为. ◎Như: “dụng tâm” 用心, “dụng lực” 用力. ◇Sử Kí 史记: “Dụng tài tự vệ, bất kiến xâm phạm” 用财自卫, 不见侵犯 (Hóa thực liệt truyện 货殖列传) Nhờ tài sản mà bảo vệ mình, không bị xâm phạm.
2. (Danh) Tiền tài, của cải. ◎Như: “quốc dụng” 国用 tài chánh của nhà nước.
3. (Danh) Đồ dùng. ◎Như: “khí dụng” 器用 vật dụng, “nông dụng” 农用 đồ dùng của nhà nông.
4. (Danh) Họ “Dụng”.
5. (Động) Dùng, sai khiến. ◎Như: “nhâm dụng” 任用 dùng, giao nhiệm vụ. ◇Luận Ngữ 论语: “Như hữu dụng ngã giả, ngô kì vi Đông Chu hồ” 如有用我者, 吾其为东周乎 (Dương Hóa 阳货) Nếu dùng ta, thì ta sẽ chấn hưng đạo nhà Đông Chu.
6. (Động) Làm, thi hành. ◎Như: “vận dụng” 运用 cố làm cho được, “ứng dụng” 应用 đem dùng thực sự.
7. (Động) Ăn, uống. ◎Như: “dụng xan” 用餐 dùng cơm, “dụng trà” 用茶 dùng trà.
8. (Phó) Cần. ◎Như: “bất dụng cấp” 不用急 không cần phải vội. ◇Lí Bạch 李白: “Sanh bất dụng phong vạn hộ hầu, Đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu” 生不用封万户侯, 但愿一识韩荆州 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 与韩荆州书) Không cần được phong vạn hộ hầu, Chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu.
9. (Liên) Đem, lấy. Cũng như “dĩ” 以. ◎Như: “dụng thủ mông trụ nhãn tình” 用手蒙住眼睛 lấy tay bịt mắt.
10. (Giới) Vì, do, nhờ. Tương đương với: “nhân” 因, “nhân vi” 因为. ◎Như: “dụng tâm” 用心, “dụng lực” 用力. ◇Sử Kí 史记: “Dụng tài tự vệ, bất kiến xâm phạm” 用财自卫, 不见侵犯 (Hóa thực liệt truyện 货殖列传) Nhờ tài sản mà bảo vệ mình, không bị xâm phạm.
Từ điển Thiều Chửu
① Công dùng, đối lại với chữ thể 体. Về phần bản năng của sự vật gọi là thể 体, đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng 用. Như công dụng 功用 công dụng, tác dụng 作用 làm dùng.
② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh.
③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 国用.
④ Ðồ dùng.
⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 动用, v.v.
⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy.
② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh 用人行政 dùng người làm chánh.
③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng 国用.
④ Ðồ dùng.
⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm 用心, dụng lực 用力, động dụng 动用, v.v.
⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Dùng, dụng: 用具 Dụng cụ, đồ dùng; 用机器生产 Dùng máy móc để sản xuất. 【用来】dụng lai [yònglái] Dùng để: 这个盆子用来种水仙最合适 Cái chậu này dùng để trồng thuỷ tiên rất hợp; 【用以】dụng dĩ [yòngyê] Dùng để:《其他》这个词,可用以指人,也可用以指物 Hai chữ 其他 có thể dùng để chỉ người, cũng có thể dùng để chỉ vật;
② Dùng, ăn, uống: 请用茶 Mời uống trà; 用饭 Dùng (ăn) cơm;
③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm;
④ (văn) Của cải: 强本而节用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ);
⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用钱 Tiền tiêu vặt;
⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 无用 Vô dụng, vô ích;
⑦ Cần: 不用多说 Không cần nói nhiều;
⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有树,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hoá chí thượng); 广用善骑射杀首虏多,爲汉中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用财自卫,不见侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hoá thực liệt truyện);
⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí);
⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 于 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 发蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông);
⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍长及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ);
⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm);
⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨细不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên).
② Dùng, ăn, uống: 请用茶 Mời uống trà; 用饭 Dùng (ăn) cơm;
③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm;
④ (văn) Của cải: 强本而节用 Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); 一曰主用足 Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ);
⑤ Chi tiêu, tiêu, chi phí: 零用钱 Tiền tiêu vặt;
⑥ (Công) dụng, ích: 效用很大 Công dụng rất lớn; 无用 Vô dụng, vô ích;
⑦ Cần: 不用多说 Không cần nói nhiều;
⑧ (văn) Vì, do, nhờ: 用此 Vì vậy, do đó; 安用 Vì sao; 田中不得有树,用妨五穀 Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hoá chí thượng); 广用善骑射杀首虏多,爲汉中郎 Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); 不忮不求,何用不臧? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); 用财自卫,不见侵犯 Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hoá thực liệt truyện);
⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như 以, bộ 人): 用其姊妻之 Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí);
⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như 于 hoặc 于 để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): 发蒙,利用刑人 Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông);
⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): 凡二十五家中陶冶木 石等匠俱用伍长及伍卒爲之 Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ);
⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): 古法採草葯多用 二月,八月 Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm);
⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …用使巨细不均… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đem ra mà dùng — Đem ra mà làm — Sai khiến — Dùng để — Đồ dùng — Sự tiêu dùng — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Tên người, tức Trương Quốc Dụng ( 1797-1864 ), tự Dĩ Hành, người xã Phong Phú huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tỉnh, đậu tiến sĩ năm Minh Mệnh thứ 10 ( 1829 ), trải thờ hai triều Minh Mệnh, Tự Đức. Làm quan tới chức Hình Bộ Thượng Thư. Sau được cử làm Hiệp Thống, đánh giặc Tạ Văn Phụng ở Quảng Yên, chết trận. Tác phẩm có cuốn Thoái thực kí văn.