Nhập Tên cần tra

Âm Hán Việt: nhứ, trữ
Âm Pinyin: chù ㄔㄨˋ, ㄋㄚˋ, ㄋㄨˋ, ㄑㄩˋ, ㄒㄩˋ
Tổng nét: 12
Bộ: mịch 糸 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: フノ一丨フ一フフ丶丨ノ丶
Thương Hiệt: VRVIF (女口女戈火)
Unicode: U+7D6E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Từ điển phổ thông

1. sợi bông
2. may (áo)
3. hoa nhẹ như bông và bay được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ kén, loại tinh gọi là “miên” , loại thô gọi là “nhứ” .
2. (Danh) Bông gòn.
3. (Danh) Bông tơ mềm nhẹ của thực vật, bay bốc ra được. ◎Như: “liễu nhứ” bông liễu, “lư nhứ” bông lau. ◇Nguyễn Du : “Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Đông” , 广 (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Tơ bay, hoa rụng không ai để ý, Một đêm chảy theo dòng đến Quảng Đông.
4. (Danh) Họ “Nhứ”.
5. (Động) Nhồi bông gòn, đệm bông gòn. ◇Lí Bạch : “Minh triêu dịch sứ phát, Nhất dạ nhứ chinh bào” 驿使, (Tử dạ ngô ca ) Sáng mai dịch sứ lên đường, Cả đêm nhồi bông gòn áo chinh bào.
6. (Phó) Nhai nhải. ◎Như: “nhứ ngữ” nói nhai nhải.
7. (Phó) Chán, ngán. ◇Hồng Lâu Mộng : “Cật liễu bán oản, hựu hiềm cật nhứ liễu, bất hương điềm” , , (Đệ tam thập tứ hồi) Uống được nửa chén nhỏ, lại bảo chán, không thơm ngọt gì cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Cho kén vào nước sôi rồi gỡ ra chỗ nào săn đẹp gọi là miên , chỗ nào sù sì gọi là nhứ .
② Sợi bông.
③ Thứ hoa nào chất mềm nhẹ bay bốc ra được đều gọi là nhứ, như liễu nhứ bông liễu, lư nhứ bông lau, v.v. Nguyễn Du : Nhứ phi hoa lạc vô nhân quản, Nhất dạ tùy lưu đáo Quảng Ðông 广 tơ bay, hoa rụng không ai để ý, một đêm chảy theo dòng đến Quảng Ðông.
④ Nhai nhải, như nhứ ngữ nói nhai nhải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bông;
② Vật có dạng như tơ bông: Cắt ở trong ra thì ruột (quả cam) khô vụn như bông nát (Lưu Cơ: Mại cam giả ngôn);
③ Dàn bông (ra cho đều): Dàn bông làm áo;
nhứ thao [xùdao] Lè nhè, lải nhải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ tằm xấu, thô — Sợi bông gòn — Chỉ hoa lá mềm, buông rủ. Td: Liễu nhứ ( tơ liễu ) — Do dự không quyết. Ngần ngại.
Pha trộn cho đều — Một âm là Nhứ.