Nhập Tên cần tra
能
Âm Hán Việt: nai, năng, nại
Âm Pinyin: nái ㄋㄞˊ, nài ㄋㄞˋ, néng ㄋㄥˊ, tái ㄊㄞˊ, tài ㄊㄞˋ, xióng ㄒㄩㄥˊ
Tổng nét: 10
Bộ: nhục 肉 (+6 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿰䏍⿱匕匕
Nét bút: フ丶丨フ一一ノフノフ
Thương Hiệt: IBPP (戈月心心)
Unicode: U+80FD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: nái ㄋㄞˊ, nài ㄋㄞˋ, néng ㄋㄥˊ, tái ㄊㄞˊ, tài ㄊㄞˋ, xióng ㄒㄩㄥˊ
Tổng nét: 10
Bộ: nhục 肉 (+6 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿰䏍⿱匕匕
Nét bút: フ丶丨フ一一ノフノフ
Thương Hiệt: IBPP (戈月心心)
Unicode: U+80FD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
① Tài năng, như năng viên 能员 chức quan có tài.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
Từ điển phổ thông
khả năng, có thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
Từ điển Thiều Chửu
① Tài năng, như năng viên 能员 chức quan có tài.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tài năng, tài cán, năng lực, khả năng: 无能 Không có tài năng; 他是一个能手 Anh ấy là một người (giỏi) có tài;
② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử;
③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我干这个工作能行吗? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不学而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知将军能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí);
④ Có thể: 他一分钟能打一百八十个字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能够】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能够独立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能够说三种外国语 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài;
⑤ (văn) Thuận theo: 柔远能迩 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình);
⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận: 笵鞅与栾盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên);
⑦ (văn) Như thế: 双鹭能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi);
⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu).
② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử;
③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我干这个工作能行吗? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不学而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知将军能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí);
④ Có thể: 他一分钟能打一百八十个字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能够】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能够独立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能够说三种外国语 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài;
⑤ (văn) Thuận theo: 柔远能迩 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình);
⑥ (văn) Hoà mục, hoà thuận: 笵鞅与栾盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hoà thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên);
⑦ (văn) Như thế: 双鹭能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi);
⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài thú tựa gấu, nhưng chân lại giống chân hươu — Có thể — Làm nổi việc — Sự tài giỏi để làm nổi công việc. Td: Tài năng. Khả năng.
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con “năng”, một con vật theo truyền thuyết, như con gấu, chân như hươu.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎Như: “trí năng” 智能 tài trí. ◇Luận Ngữ 论语: “Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã” 夫子圣者与?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇Tư Mã Thiên 司马迁: “Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ” 招贤进能, 显岩穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 报任少卿书) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê” 可以染也, 名之以其能, 故谓之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪诗序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎Như: “Mộng huyễn năng” 梦幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎Như: “điện năng” 电能, “nhiệt năng” 热能, “nguyên tử năng” 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎Như: “năng nhân” 能人 người có tài, “năng viên” 能员 chức quan có tài, “năng giả đa lao” 能者多劳 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇Thi Kinh 诗经: “Nhu viễn năng nhĩ” 柔远能迩 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民劳) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇Chiến quốc sách 战国策: “Kì địa bất năng thiên lí” 其地不能千里 (Triệu sách nhất 赵策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇Luận Ngữ 论语: “Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã” 闻义不能徙, 不善不能改, 是吾忧也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇Tô Thức 苏轼: “Thanh cảnh qua nhãn năng tu du” 清境过眼能须臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇Kiều Cát 乔吉: “Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho” 能为君子儒, 莫为小人儒 (Kim tiền kí 金钱记) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là “nai”. (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là “nại”. Cũng như “nại” 耐.
Từ điển Thiều Chửu
① Tài năng, như năng viên 能员 chức quan có tài.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔远能迩 (Thi Kinh 诗经) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 电能.
Từ điển Trần Văn Chánh
Chịu được (dùng như 耐, bộ 而): 鸟兽希毛,其性 能暑 Chim và muông ở đây đều ít lông, có tính chịu được nắng nóng (Triều Thác: Ngôn thú biên bị tái sớ).
Dùng như chữ Nại 耐 — Họ người — Một âm là Năng. Xem Năng.