Nhập Tên cần tra

Âm Hán Việt: phúc
Âm Pinyin: ㄈㄨˋ
Tổng nét: 13
Bộ: nhục 肉 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: ノフ一一ノ一丨フ一一ノフ丶
Thương Hiệt: BOAE (月人日水)
Unicode: U+8179
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Từ điển phổ thông

bụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dày. ◇Lễ Kí : “Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên” , (Nguyệt lệnh ) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.
2. (Danh) Bụng. ◎Như: “phủng phúc đại tiếu” ôm bụng cười lớn. ◇Trang Tử : “Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc” , (Tiêu dao du ) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.
3. (Danh) Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa. ◎Như: “san phúc” trong lòng núi, “bình phúc” trong bình.
4. (Danh) Đằng trước, mặt chính. ◎Như: “phúc bối thụ địch” trước sau đều có quân địch.
5. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎Như: “khẩu mật phúc kiếm” miệng đường mật dạ gươm đao. ◇Tả truyện : “Cảm bố phúc tâm” (Tuyên Công thập nhị niên ) Xin giãi bày tấm lòng.
6. (Danh) Họ “Phúc”.
7. (Động) Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc. ◇Thi Kinh : “Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch trước sau bị giặc vây cả.
② Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm (Tả truyện ) dám bày dãi tấm lòng.
③ Ðùm bọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bụng: Đầy bụng;
② Phía trước, đằng trước: Trước sau đều có quân địch;
③ Bụng dạ, tấm lòng: Dám giãi bày tấm lòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bụng — Chỉ lòng dạ — Chứa đựng.