Nhập Tên cần tra
若
Âm Hán Việt: nhã, nhược
Âm Pinyin: ré ㄖㄜˊ, rě ㄖㄜˇ, rè ㄖㄜˋ, ruò ㄖㄨㄛˋ
Tổng nét: 8
Bộ: thảo 艸 (+5 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱艹右
Nét bút: 一丨丨一ノ丨フ一
Thương Hiệt: TKR (廿大口)
Unicode: U+82E5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: ré ㄖㄜˊ, rě ㄖㄜˇ, rè ㄖㄜˋ, ruò ㄖㄨㄛˋ
Tổng nét: 8
Bộ: thảo 艸 (+5 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱艹右
Nét bút: 一丨丨一ノ丨フ一
Thương Hiệt: TKR (廿大口)
Unicode: U+82E5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩兰若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 庄子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以语于海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘时若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 论语: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若贫而乐, 富而好礼者也 (Học nhi 学而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 刘景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若属 lũ mày. ◇Trang Tử 庄子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 论语: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶长) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望乡心若苦, 不用数登楼 (Kiến Mẫn Quân 见敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 试若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史记: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 愿取吴王若将军头, 以报父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯传) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 庄子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以语于海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘时若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 论语: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若贫而乐, 富而好礼者也 (Học nhi 学而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 刘景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若属 lũ mày. ◇Trang Tử 庄子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 论语: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶长) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望乡心若苦, 不用数登楼 (Kiến Mẫn Quân 见敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 试若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史记: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 愿取吴王若将军头, 以报父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯传) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển phổ thông
1. giống như
2. nếu
2. nếu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tên một loài cỏ thơm. ◎Như: “bội lan nhược” 佩兰若 đeo hoa lan cỏ nhược.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 庄子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以语于海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘时若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 论语: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若贫而乐, 富而好礼者也 (Học nhi 学而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 刘景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若属 lũ mày. ◇Trang Tử 庄子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 论语: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶长) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望乡心若苦, 不用数登楼 (Kiến Mẫn Quân 见敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 试若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史记: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 愿取吴王若将军头, 以报父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯传) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
2. (Danh) Thần “Nhược”, thần bể. ◇Trang Tử 庄子: “Bắc hải Nhược viết: Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả” 北海若曰: 井鼃不可以语于海者 (Thu thủy 秋水) Thần Nhược ở biển Bắc nói: Ếch giếng, không thể nói chuyện (với nó) về biển được.
3. (Danh) Họ “Nhược”.
4. (Động) Thuận theo. ◎Như: “vũ dương thời nhược” 雨暘时若 mưa nắng thuận thời tiết.
5. (Động) Đến, đạt đến. ◎Như: “bệnh vị nhược tử” 病未若死 bệnh chưa đến chết. ◇Luận Ngữ 论语: “Khả dã! Vị nhược bần nhi lạc, phú nhi hiếu lễ giả dã” 可也, 未若贫而乐, 富而好礼者也 (Học nhi 学而) Khá đấy! (Nhưng) chưa bằng nghèo mà vui, giàu mà vẫn hiếu lễ.
6. (Động) Như là, giống như. ◎Như: “tương nhược” 相若 cùng giống, “bất nhược” 不若 chẳng bằng. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Lưu Cảnh Thăng chi tử nhược đồn khuyển nhĩ” 刘景升之子若豚犬耳 Con của Lưu Cảnh Thăng giống như chó lợn vậy.
7. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “nhược thuộc” 若属 lũ mày. ◇Trang Tử 庄子: “Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã” 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
8. (Đại) Như thế, ấy, đó. ◇Luận Ngữ 论语: “Quân tử tai nhược nhân” 君子哉若人 (Công Dã Tràng 公冶长) Quân tử thay, con người đó! ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Vọng hương tâm nhược khổ, Bất dụng sổ đăng lâu” 望乡心若苦, 不用数登楼 (Kiến Mẫn Quân 见敏君) Trông về quê nhà mà khổ tâm như thế, Thì mấy lần lên lầu cao có ích gì.
9. (Phó) Dường như, giống như. ◎Như: “hân hỉ nhược cuồng” 欣喜若狂 vui mừng dường như phát điên.
10. (Phó) Bao nhiêu, đến đâu. ◎Như: “thí nhược đại tiểu” 试若大小 thử xem lớn nhỏ bao nhiêu.
11. (Trợ) Đặt sau tính từ hoặc phó từ: tự nhiên. ◎Như: “thần sắc tự nhược” 神色自若 thần sắc vẫn tự nhiên.
12. (Liên) Nếu, giả sử. ◎Như: “nhược sử như thử” 若使如此 nếu khiến như thế.
13. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Sử Kí 史记: “Nguyện thủ Ngô vương nhược tướng quân đầu, dĩ báo phụ chi cừu” 愿取吴王若将军头, 以报父之仇 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯传) Xin lấy đầu Ngô vương hoặc (đầu) một tướng quân (Ngô), để báo thù cha.
14. Lại một âm là “nhã”. ◎Như: “Bát-nhã” 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
① Thuận. Như vũ dương thời nhược 雨暘时若 mưa nắng thuận thời tiết.
② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若属 lũ mày. Trang Tử 庄子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng.
④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy.
⑤ Kịp, hoặc.
⑥ Thuận.
⑦ Thần Nhược, thần bể.
② Mày, ngươi. Như nhược thuộc 若属 lũ mày. Trang Tử 庄子: Nhiên tắc ngã dữ nhược dữ nhân câu bất năng tương tri dã 然则我与若与人俱不能相知也 (Tề vật luận 齐物论) Vậy thì, ta cùng ngươi, cùng người đó, không thể biết được nhau.
③ Như, tự nhiên, giống. Như thần sắc tự nhược 神色自若 thần sắc vẫn y như (tự nhiên), tương nhược 相若 cùng giống, bất nhược 不若 chẳng bằng.
④ Bằng, dùng làm ngữ từ, nói sự chưa quyết định. Như nhược sử như thử 若使如此 bằng khiến như thế. Số đếm chưa nhất định là nhược can 若干 ngần ấy.
⑤ Kịp, hoặc.
⑥ Thuận.
⑦ Thần Nhược, thần bể.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lặt rau — Lựa chọn — Thuận theo — Nếu như — Hoặc là — Mày ( đại danh từ ngôi thứ hai, dùng với ý không kính trọng ).