Nhập Tên cần tra
落
Âm Hán Việt: lạc
Âm Pinyin: là ㄌㄚˋ, lào ㄌㄠˋ, luō ㄌㄨㄛ, luò ㄌㄨㄛˋ
Tổng nét: 12
Bộ: thảo 艸 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹洛
Nét bút: 一丨丨丶丶一ノフ丶丨フ一
Thương Hiệt: TEHR (廿水竹口)
Unicode: U+843D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: là ㄌㄚˋ, lào ㄌㄠˋ, luō ㄌㄨㄛ, luò ㄌㄨㄛˋ
Tổng nét: 12
Bộ: thảo 艸 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱艹洛
Nét bút: 一丨丨丶丶一ノフ丶丨フ一
Thương Hiệt: TEHR (廿水竹口)
Unicode: U+843D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. rơi, rụng
2. xóm (đơn vị hành chính)
2. xóm (đơn vị hành chính)
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Rụng. ◎Như: “ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu” 梧桐一叶落, 天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.
2. (Động) Rơi xuống. ◎Như: “vũ lạc” 雨落 mưa xuống, “tuyết lạc” 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎Như: “lạc giá” 落价 xuống giá. ◇Tô Thức 苏轼: “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 后赤壁赋) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Ngộ lạc trần võng trung” 误落尘网中 (Quy viên điền cư 归园田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎Như: “lạc kỉ tự” 落几字 bỏ sót mất mấy chữ, “san lạc phù từ” 刊落浮词 xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇Lưu Trường Khanh 刘长卿: “Long cung lạc phát phi ca sa” 龙宫落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戏赠干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎Như: “lạc tại hậu đầu” 落在后头 tụt lại phía sau. ◇Lí Bạch 李白: “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” 风流肯落他人后 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎赠辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎Như: “luân lạc” 沦落 chìm nổi, “đọa lạc” 堕落 chìm đắm. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Nhất sinh lạc thác cánh kham liên” 一生落魄更堪怜 (Mạn hứng 漫兴) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎Như: “lạc cước” 落脚 nghỉ chân. ◇Lưu Trường Khanh 刘长卿: “Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm” 片帆落桂渚, 独夜依枫林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎Như: “lạc khoản” 落款 ghi tên để lại, “bất lạc ngân tích” 不落痕迹 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎Như: “lạc cá bất thị” 落个不是 bị lầm lỗi. ◇Hồng Lâu Mộng 红楼梦: “Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu” 我们做下人的伏侍一场, 大家落个平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇Tả truyện 左传: “Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi” 楚子成章华之台, 愿与诸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiên chu lạc ngô thủ” 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 将适吴楚留别章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông “lạc” 络. ◇Trang Tử 庄子: “Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị” 落马首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎Như: “lạc anh tân phân” 落英缤纷 hoa rụng đầy dẫy. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 温泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 长恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎Như: “khoát lạc” 阔落 rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎Như: “liêu lạc thần tinh” 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎Như: “lị lạc” 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎Như: “bộ lạc” 部落 chòm trại, “thôn lạc” 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎Như: “li lạc” 篱落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎Như: “hạ lạc” 下落 chỗ ở, “hữu liễu trước lạc” 有了著落 đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ “Lạc”.
2. (Động) Rơi xuống. ◎Như: “vũ lạc” 雨落 mưa xuống, “tuyết lạc” 雪落 tuyết sa.
3. (Động) Xuống thấp, rút xuống. ◎Như: “lạc giá” 落价 xuống giá. ◇Tô Thức 苏轼: “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” 山高月小, 水落石出 (Hậu Xích Bích phú 后赤壁赋) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.
4. (Động) Lọt vào, rơi vào. ◇Đào Uyên Minh 陶渊明: “Ngộ lạc trần võng trung” 误落尘网中 (Quy viên điền cư 归园田居) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.
5. (Động) Trừ bỏ, cắt bỏ, sót. ◎Như: “lạc kỉ tự” 落几字 bỏ sót mất mấy chữ, “san lạc phù từ” 刊落浮词 xóa bỏ lời nhảm nhí đi. ◇Lưu Trường Khanh 刘长卿: “Long cung lạc phát phi ca sa” 龙宫落髮披袈裟 (Hí tặng can việt ni tử ca 戏赠干越尼子歌) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.
6. (Động) Tụt hậu, rớt lại đằng sau. ◎Như: “lạc tại hậu đầu” 落在后头 tụt lại phía sau. ◇Lí Bạch 李白: “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” 风流肯落他人后 (Lưu dạ lang tặng tân phán quan 流夜郎赠辛判官) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.
7. (Động) Suy bại, suy đồi, sa sút. ◎Như: “luân lạc” 沦落 chìm nổi, “đọa lạc” 堕落 chìm đắm. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Nhất sinh lạc thác cánh kham liên” 一生落魄更堪怜 (Mạn hứng 漫兴) Một đời luân lạc càng đáng thương.
8. (Động) Dừng lại, ở đậu. ◎Như: “lạc cước” 落脚 nghỉ chân. ◇Lưu Trường Khanh 刘长卿: “Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm” 片帆落桂渚, 独夜依枫林 (Nhập quế chử 入桂渚) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.
9. (Động) Để lại, ghi lại. ◎Như: “lạc khoản” 落款 ghi tên để lại, “bất lạc ngân tích” 不落痕迹 không để lại dấu vết.
10. (Động) Được, bị. ◎Như: “lạc cá bất thị” 落个不是 bị lầm lỗi. ◇Hồng Lâu Mộng 红楼梦: “Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu” 我们做下人的伏侍一场, 大家落个平安, 也算是造化了 (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.
11. (Động) Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong). ◇Tả truyện 左传: “Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi” 楚子成章华之台, 愿与诸侯落之 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.
12. (Động) Thuộc về. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiên chu lạc ngô thủ” 扁舟落吾手 (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 将适吴楚留别章使君) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.
13. (Động) Ràng, buộc. § Thông “lạc” 络. ◇Trang Tử 庄子: “Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị” 落马首, 穿牛鼻 (Thu thủy 秋水) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.
14. (Tính) Rớt rụng, tàn tạ. ◎Như: “lạc anh tân phân” 落英缤纷 hoa rụng đầy dẫy. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 温泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 长恨歌) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.
15. (Tính) Rộng rãi. ◎Như: “khoát lạc” 阔落 rộng rãi.
16. (Tính) Thưa thớt. ◎Như: “liêu lạc thần tinh” 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
17. (Tính) Linh lợi. ◎Như: “lị lạc” 俐落 linh lợi.
18. (Danh) Chỗ người ta ở tụ với nhau. ◎Như: “bộ lạc” 部落 chòm trại, “thôn lạc” 村落 chòm xóm.
19. (Danh) Hàng rào. ◎Như: “li lạc” 篱落 hàng rào, giậu.
20. (Danh) Chỗ dừng chân, nơi lưu lại. ◎Như: “hạ lạc” 下落 chỗ ở, “hữu liễu trước lạc” 有了著落 đã có nơi chốn.
21. (Danh) Họ “Lạc”.
Từ điển Thiều Chửu
① Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu 梧桐一叶落,天下共知秋 một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến).
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 沦落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 堕落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落职 bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落几字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮词 xoá bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 阔落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
② Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc 冷落 lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc 沦落 chìm nổi, lưu lạc 流落, đoạ lạc 堕落, v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
③ Rơi xuống. Như lạc vũ 落雨 mưa xuống, lạc tuyết 落雪 tuyết sa, v.v.
④ Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ 落第 thi hỏng, lạc chức 落职 bị cách chức.
⑤ Sót, mất. Như lạc kỉ tự 落几字 bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ 刊落浮词 xoá bỏ lời nhảm nhí đi.
⑥ Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh 寥落晨星 lơ thơ sao buổi sáng.
⑦ Rộng rãi. Như khoát lạc 阔落.
⑧ Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc 部落 chòm trại, thôn lạc 村落 chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc 藩落, nền nhà gọi là toạ lạc 坐落, v.v.
⑨ Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành 落成.
⑩ Lạc lạc 落落 lỗi lạc, không có theo tục.
⑪ Về.
⑫ Bỏ hổng.
⑬ Nước giọt gianh.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Sót, bỏ sót: 这裡落了两个字 Chỗ này sót mất hai chữ;
② Bỏ quên: 我忙着出来,把书落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很远 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
② Bỏ quên: 我忙着出来,把书落在家裡了 Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà;
③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau): 他走得慢,落下很远 Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem 落 [lào], [luo], [luò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
① Rơi, rụng: 落泪 Rơi nước mắt; 花落了 Hoa rụng rồi; 梧桐一叶落,天下共知秋 Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ);
② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太阳落山Mặt trời đã lặn; 月落乌啼霜满天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落价 Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: 把帘子落下来 Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在后头 Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找个地方暂落脚 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入对方手裡 Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: 落个不是 Bị lầm lỗi; 落褒贬 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落个好儿 Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帐 Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: 阔落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
② Xuống, lặn, hạ:潮水落了 Nước thuỷ triều đã xuống; 太阳落山Mặt trời đã lặn; 月落乌啼霜满天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc); 落价 Hạ giá;
③ Hạ... xuống, hạ: 把帘子落下来 Hạ cái rèm xuống;
④ Suy sụp, suy đồi, sa sút: 衰落 Suy đồi; 没落 Suy sụp;
⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt: 落在后头 Tụt (thụt) lại đằng sau;
⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại: 找个地方暂落脚 Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân);
⑦ Chỗ ở, nơi ở: 下落 Chỗ ở; 着落 Chỗ, nơi; 有了着落 Đã có nơi chốn;
⑧ Nơi dân cư đông đúc: 村落 Làng mạc;
⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào: 落入对方手裡 Lọt vào tay đối phương;
⑩ Được, bị: 落个不是 Bị lầm lỗi; 落褒贬 Bị gièm pha; 落埋怨 Bị oán trách; 落个好儿 Được khen;
⑪ Biên, ghi, đề: 落款 Đề tên; 落帐 Ghi vào sổ;
⑫ (văn) Thưa thớt: 寥落晨星 Lơ thơ sao buổi sáng;
⑬ (văn) Rộng rãi: 阔落 Rộng rãi;
⑭ (văn) Mới: 落成 Ăn mừng mới cất nhà xong Xem 落 [là], [lào], [luo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá cây héo rụng, hoa quả rụng xuống. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy « — Rơi rụng. Mất mát. Td: Thất lạc — Chết. Td: Tổ lạc ( chết ) — Cái hàng rào — Chỗ tụ họp cư trú. Td: Thôn lạc ( xóm nhà trong làng ).