Nhập Tên cần tra
都
Âm Hán Việt: đô
Âm Pinyin: dōu ㄉㄡ, dū ㄉㄨ
Tổng nét: 10
Bộ: ấp 邑 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰者⻏
Nét bút: 一丨一ノ丨フ一一フ丨
Thương Hiệt: JANL (十日弓中)
Unicode: U+90FD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: dōu ㄉㄡ, dū ㄉㄨ
Tổng nét: 10
Bộ: ấp 邑 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰者⻏
Nét bút: 一丨一ノ丨フ一一フ丨
Thương Hiệt: JANL (十日弓中)
Unicode: U+90FD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
1. tất cả, toàn bộ
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thành phố lớn. ◎Như: “hoa đô” 花都 một tên gọi thành phố Paris, “cảng đô” 港都 chỉ một thành phố lớn ở cửa biển, cửa sông.
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎Như: “thủ đô” 首都, “quốc đô” 国都, “kinh đô” 京都, “kiến đô” 建都 xây dựng kinh đô, “thiên đô” 迁都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ “Đô”.
4. (Động) Đóng đô. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành” 项王自立为西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇Hán Thư 汉书: “Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị” 苏秦, 张仪一当万乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 东方朔传) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇Tào Phi 曹丕: “Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập” 顷撰其遗文, 都为一集 (Dữ Ngô Chất thư 与吴质书) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎Như: “y phục lệ đô” 衣服丽都 quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Trung hữu đô trụ” 中有都柱 (Trương Hành truyện 张衡传) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇Thượng Thư 尚书: “Đô! Tại tri nhân, tại an dân” 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶谟) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎Như: “đô hảo” 都好 đều tốt. ◇Thủy hử truyện 水浒传: “Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu” 内有四个金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎Như: “tha nhất động đô bất động” 他一动都不动 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎Như: “nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo” 你对我比亲姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎Như: “phạn đô lương liễu” 饭都凉了 cơm đã nguội rồi, “ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng” 误会都造成了, 你懊悔也没用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎Như: “thủ đô” 首都, “quốc đô” 国都, “kinh đô” 京都, “kiến đô” 建都 xây dựng kinh đô, “thiên đô” 迁都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ “Đô”.
4. (Động) Đóng đô. ◇Sử Kí 史记: “Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành” 项王自立为西楚霸王, 王九郡, 都彭城 (Hạng Vũ bổn kỉ 项羽本纪) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇Hán Thư 汉书: “Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị” 苏秦, 张仪一当万乘之主, 而都卿相之位 (Đông Phương Sóc truyện 东方朔传) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇Tào Phi 曹丕: “Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập” 顷撰其遗文, 都为一集 (Dữ Ngô Chất thư 与吴质书) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎Như: “y phục lệ đô” 衣服丽都 quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇Hậu Hán Thư 后汉书: “Trung hữu đô trụ” 中有都柱 (Trương Hành truyện 张衡传) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇Thượng Thư 尚书: “Đô! Tại tri nhân, tại an dân” 都! 在知人, 在安民 (Cao Dao mô 皋陶谟) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎Như: “đô hảo” 都好 đều tốt. ◇Thủy hử truyện 水浒传: “Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu” 内有四个金字, 都昏了 (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎Như: “tha nhất động đô bất động” 他一动都不动 nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎Như: “nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo” 你对我比亲姐姐都好 chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎Như: “phạn đô lương liễu” 饭都凉了 cơm đã nguội rồi, “ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng” 误会都造成了, 你懊悔也没用 lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.
Từ điển Thiều Chửu
① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都会 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 迁都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服丽都 quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服丽都 quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
(phó) ① Đều, hoàn toàn: 大家都到了吗? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; 自岭外望之,都无所见 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm);
② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我们迟到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: 你对我比亲姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: 他都快八十岁了,身体还那么好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 顷撰其遗文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我们迟到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: 你对我比亲姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: 他都快八十岁了,身体还那么好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 顷撰其遗文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thủ đô, kinh đô: 建都 Đóng đô, lập thủ đô;
② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中国的钢都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服丽都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容闲雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 终都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中国的钢都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服丽都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容闲雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 终都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nơi đặt triều đình, đặt chính phủ của một nước — đều, cùng. Tóm cả.