Nhập Tên cần tra
雪
Âm Hán Việt: tuyết
Âm Pinyin: xuě ㄒㄩㄝˇ
Tổng nét: 11
Bộ: vũ 雨 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱雨彐
Nét bút: 一丶フ丨丶丶丶丶フ一一
Thương Hiệt: MBSM (一月尸一)
Unicode: U+96EA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm Pinyin: xuě ㄒㄩㄝˇ
Tổng nét: 11
Bộ: vũ 雨 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿱雨彐
Nét bút: 一丶フ丨丶丶丶丶フ一一
Thương Hiệt: MBSM (一月尸一)
Unicode: U+96EA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Từ điển phổ thông
tuyết
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tuyết (mưa gặp lạnh rơi xuống từng hạt như thủy tinh trắng). ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà” 一天风雪渡黄河 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi” 破甘霜落爪, 尝稻雪翻匙 (Mạnh đông 孟冬). 2) Hoa trắng. ◇Độc Cô Cập 独孤及: “Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết” 东风动地吹花发, 渭城 桃李千树雪 (Đồng sầm lang trung truân điền... 同岑郎中屯田韦员外花树歌). 3) Chim trắng. ◇Lô Luân 卢纶: “Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì” 似君换得白鹅时, 独凭阑干雪满池 (Phú đắc bạch âu ca... 赋得白鸥歌送李伯康归使). 4) Cá. ◇Giả Đảo 贾岛: “Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng” 天河堕双鲂, 飞我庭中央, 掌握尺馀雪, 劈开肠有璜 (Song ngư dao 双鱼谣). 5) Sóng nước. ◇Ôn Đình Quân 温庭筠: “Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi” 龙伯驱风不敢上, 百川喷雪高崔嵬 (Phất vũ từ 拂舞词). 6) Rượu trắng. ◇Lí Hàm Dụng 李咸用: “Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế” 雪暖瑶杯凤髓融, 红拖象箸猩唇细 (Phú quý khúc 富贵曲). 7) Tóc trắng. ◇Vi Trang 韦庄: “Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu” 故人此地扬帆去, 何处相思雪满头 (Thanh Hà huyện lâu tác 清河县楼作). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷尧藩: “Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần” 云锁木龛聊息影, 雪香纸袄不生尘 (Tặng duy nghiễm sư 赠惟俨师).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ “Tuyết”.
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎Như: “tuyết cơ” 雪肌 da trắng, “tuyết y” 雪衣 áo trắng. ◇Lí Bạch 李白: “Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết” 君不见高堂明镜悲白髮, 朝如青丝暮成雪 (Tương tiến tửu 将进酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎Như: “tuyết cách” 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇Dương Vạn Lí 杨万里: “Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên” 一别高人又十年, 霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh 送乡余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇Lưu Nghĩa Khánh 刘义庆: “Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ” 于时始雪, 五处俱贺 (Thế thuyết tân ngữ 世说新语, Đức hạnh 德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎Như: “tuyết sỉ” 雪耻 rửa nhục, “chiêu tuyết” 昭雪 tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎Như: “tuyết khấp” 雪泣 lau nước mắt, “tuyết phiền” 雪烦 tiêu trừ phiền muộn, “tuyết thế” 雪涕 chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇Lí Triệu 李肇: “Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân” 初, 马司徒面雪李怀光. 德宗正色曰: 唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ 唐国史补, Quyển thượng 卷上).
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi” 破甘霜落爪, 尝稻雪翻匙 (Mạnh đông 孟冬). 2) Hoa trắng. ◇Độc Cô Cập 独孤及: “Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết” 东风动地吹花发, 渭城 桃李千树雪 (Đồng sầm lang trung truân điền... 同岑郎中屯田韦员外花树歌). 3) Chim trắng. ◇Lô Luân 卢纶: “Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì” 似君换得白鹅时, 独凭阑干雪满池 (Phú đắc bạch âu ca... 赋得白鸥歌送李伯康归使). 4) Cá. ◇Giả Đảo 贾岛: “Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng” 天河堕双鲂, 飞我庭中央, 掌握尺馀雪, 劈开肠有璜 (Song ngư dao 双鱼谣). 5) Sóng nước. ◇Ôn Đình Quân 温庭筠: “Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi” 龙伯驱风不敢上, 百川喷雪高崔嵬 (Phất vũ từ 拂舞词). 6) Rượu trắng. ◇Lí Hàm Dụng 李咸用: “Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế” 雪暖瑶杯凤髓融, 红拖象箸猩唇细 (Phú quý khúc 富贵曲). 7) Tóc trắng. ◇Vi Trang 韦庄: “Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu” 故人此地扬帆去, 何处相思雪满头 (Thanh Hà huyện lâu tác 清河县楼作). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇Ân Nghiêu Phiên 殷尧藩: “Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần” 云锁木龛聊息影, 雪香纸袄不生尘 (Tặng duy nghiễm sư 赠惟俨师).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ “Tuyết”.
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎Như: “tuyết cơ” 雪肌 da trắng, “tuyết y” 雪衣 áo trắng. ◇Lí Bạch 李白: “Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết” 君不见高堂明镜悲白髮, 朝如青丝暮成雪 (Tương tiến tửu 将进酒) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎Như: “tuyết cách” 雪格 phẩm cách cao khiết. ◇Dương Vạn Lí 杨万里: “Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên” 一别高人又十年, 霜筋雪骨健依然 (Tống hương dư văn minh 送乡余文明) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇Lưu Nghĩa Khánh 刘义庆: “Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ” 于时始雪, 五处俱贺 (Thế thuyết tân ngữ 世说新语, Đức hạnh 德行) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎Như: “tuyết sỉ” 雪耻 rửa nhục, “chiêu tuyết” 昭雪 tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎Như: “tuyết khấp” 雪泣 lau nước mắt, “tuyết phiền” 雪烦 tiêu trừ phiền muộn, “tuyết thế” 雪涕 chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇Lí Triệu 李肇: “Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân” 初, 马司徒面雪李怀光. 德宗正色曰: 唯卿不合雪人 (Đường quốc sử bổ 唐国史补, Quyển thượng 卷上).
Từ điển Thiều Chửu
① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó toả ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天风雪渡黄河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
② Rửa. Như tuyết sỉ 雪耻 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
③ Lau.
② Rửa. Như tuyết sỉ 雪耻 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
③ Lau.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hơi nước trong không khí gặp lạnh kết lại mà rơi xuống. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Sạch như nước, trắng như ngà, trong như Tuyết « — Trong sạch — Trừ sạch.